1 tỷ gửi ngân hàng lãi bao nhiêu một tháng? Nên gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào? Nên chọn gửi kỳ hạn nào? Đây là những câu hỏi được nhiều khách hàng quan tâm đến. Vậy hãy cùng Topsanfx theo dõi bài viết dưới đây để được giải đáp những thắc mắc này nhé!
Contents
Cách tính lãi suất ngân hàng khi gửi 1 tỷ
Hiện tại, khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng sẽ có 2 hình thức thanh toán lãi gồm nhận lãi cuối kỳ và nhận lãi hàng tháng/quý.
Vậy làm thế nào để biết 1 tỷ gửi ngân hàng lãi bao nhiêu?
Đối với hình thức nhận lãi cuối kỳ
Hình thức nhận lãi cuối kỳ tức là khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng với 1 thời hạn nhất định. Khi thời hạn gửi kết thúc thì ngân hàng sẽ tính tổng lãi cho khách hàng.
Công thức tính lãi như sau:
Tổng số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất x Số ngày gửi/365
hoặc:
Tổng số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất/12 x Số tháng gửi
Ví dụ cụ thể: Anh A gửi 1 tỷ cho ngân hàng trong thời hạn 1 tháng với mức lãi suất áp dụng là 6% thì
Tổng số tiền lãi = 1 tỷ x 6% x 1 tháng/12 tháng = 5 triệu đồng.
Đối với hình thức nhận lãi hàng tháng/quý/năm
Hình thức nhận lãi hàng tháng/quý/năm tức là khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng với thời hạn gửi theo nhu cầu. Và cứ hàng tháng/quý/năm thì ngân hàng sẽ trả lãi suất theo quy định dựa trên số tiền khách hàng đã gửi.
Công thức tính lãi như sau:
Lãi suất tháng/quý/năm = Số tiền gốc x Lãi suất hàng tháng/quý/năm
Ví dụ cụ thể: Anh A gửi 1 tỷ cho ngân hàng với thời hạn 6 tháng, mức lãi suất áp dụng là 6% thì
Tổng tiền lãi nhận mỗi tháng = 1 tỷ x 6% = 6 triệu đồng
1 tỷ gửi ngân hàng lãi bao nhiêu?
1 tỷ gửi ngân hàng lãi suất bao nhiêu sẽ phụ thuộc vào thời hạn mà bạn chọn gửi 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng…
Bảng lãi suất tại các ngân hàng
Tham khảo bảng lãi suất các ngân hàng dưới đây:
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
Ngân hàng ABBank | 4,50 | 4,75 | 7,50 | 7,55 | 7,60 | 7,90 | 7,90 |
Ngân hàng Agribank | 3,40 | 4,10 | 5,00 | 5,00 | 6,30 | 6,30 | 6,30 |
Ngân hàng Timo | 4,55 | 4,70 | 7,10 | – | 7,70 | 7,80 | – |
Ngân hàng Bắc Á | 4,75 | 4,75 | 7,40 | 7,50 | 7,60 | 7,70 | 7,70 |
Ngân hàng Bảo Việt | 4,40 | 4,75 | 6,80 | 7,00 | 7,70 | 7,60 | 7,40 |
Ngân hàng BIDV | 4,10 | 4,60 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | 6,80 | 6,80 |
Ngân hàng CBBank | – | – | – | – | – | – | – |
Ngân hàng Đông Á | 4,50 | 4,50 | 6,35 | 6,45 | 6,70 | 6,90 | 6,90 |
Ngân hàng GPBank | 4,75 | 4,75 | 7,60 | 7,70 | 7,80 | 7,90 | 7,90 |
Ngân hàng Hong Leong | 4,25 | 4,45 | 6,00 | 5,60 | 5,60 | – | 5,60 |
Ngân hàng Indovina | 4,55 | 4,75 | 7,40 | 7,60 | 7,80 | 8,05 | 8,10 |
Ngân hàng Kiên Long | 4,55 | 4,55 | 6,60 | 6,80 | 7,00 | 7,20 | 7,20 |
Ngân hàng MSB | 4,75 | 4,75 | 6,80 | 6,80 | 7,00 | 7,00 | 7,00 |
Ngân hàng MB | 4,55 | 4,55 | 6,40 | 6,50 | 7,00 | 6,80 | 6,80 |
Ngân hàng Nam Á Bank | 4,75 | 4,75 | 7,00 | 7,10 | – | 6,90 | – |
Ngân hàng NCB | 4,75 | 4,75 | 7,20 | 7,25 | 7,50 | 7,40 | 7,20 |
Ngân hàng OCB | 4,40 | 4,60 | 7,10 | 7,30 | 7,60 | 7,40 | 7,40 |
Ngân hàng OceanBank | 4,75 | 4,75 | 7,50 | 7,60 | 7,70 | 8,00 | 8,00 |
Ngân hàng PGBank | 4,75 | 4,75 | 7,30 | 7,30 | 7,50 | 7,50 | 7,60 |
Ngân hàng PublicBank | 4,60 | 4,75 | 7,00 | 7,30 | 7,80 | 8,20 | 7,30 |
Ngân hàng PVcomBank | 4,25 | 4,25 | 6,30 | 6,60 | 7,00 | 7,30 | 7,30 |
Ngân hàng Saigonbank | 4,75 | 4,75 | 7,00 | 7,10 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
Ngân hàng SCB | 4,75 | 4,75 | 7,30 | 7,30 | 7,40 | 7,20 | 7,20 |
Ngân hàng SeABank | 4,45 | 4,45 | 6,60 | 6,75 | 6,90 | 7,00 | 7,05 |
Ngân hàng SHB | 4,35 | 4,55 | 6,80 | 6,90 | 7,30 | 7,40 | 7,40 |
Ngân hàng TPBank | 4,45 | 4,65 | 6,10 | 6,20 | – | 6,90 | – |
Ngân hàng VIB | 4,75 | 4,75 | 6,90 | 6,90 | 7,00 | 7,10 | 7,10 |
Ngân hàng VietCapitalBank | 4,00 | 4,30 | 7,00 | 7,30 | 7,60 | 7,70 | 7,80 |
Ngân hàng Vietcombank | 3,40 | 4,10 | 5,00 | 5,00 | 6,30 | – | 6,30 |
Ngân hàng VietinBank | 4,10 | 4,60 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | 6,80 | 6,80 |
Ngân hàng VPBank | 4,45 | 4,45 | 6,90 | 7,00 | 6,90 | 6,10 | 6,10 |
Lưu ý: Mức lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo, tùy theo từng thời điểm mức lãi suất tại các ngân hàng sẽ có chút biến động.
Gửi tiết kiệm 1 tỷ 1 tháng lãi bao nhiêu?
Nếu gửi tiết kiệm 1 tỷ cho ngân hàng trong thời hạn 1 tháng bạn sẽ nhận được số tiền lãi khác nhau tùy theo từng ngân hàng.
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng |
Ngân hàng Timo | 4.55%
3,791,667 đồng |
4.70%
11,750,000 đồng |
7.10%
35,500,000 đồng |
7.70%
77,000,000 đồng |
7.80%
117,000,000 đồng |
Ngân hàng Agribank | 3.40%
2,833,333 đồng |
4.10%
10,250,000 đồng |
5.00%
25,000,000 đồng |
6.30%
63,000,000 đồng |
6.30%
94,500,000 đồng |
Ngân hàng Vietcombank | 3.40%
2,833,333 đồng |
4.10%
10,250,000 đồng |
5.00%
25,000,000 đồng |
6.30%
63,000,000 đồng |
6.30%
94,500,000 đồng |
Ngân hàng VietinBank | 4.10%
3,416,667 đồng |
4.60%
11,500,000 đồng |
5.50%
27,500,000 đồng |
6.80%
68,000,000 đồng |
6.80%
102,000,000 đồng |
Ngân hàng BIDV | 4.10%
3,416,667 đồng |
4.60%
11,500,000 đồng |
5.50%
27,500,000 đồng |
6.80%
68,000,000 đồng |
6.80%
102,000,000 đồng |
Ngân hàng MB | 4.55%
3,791,667 đồng |
4.55%
11,375,000 đồng |
6.40%
32,000,000 đồng |
7.00%
70,000,000 đồng |
6.80%
102,000,000 đồng |
Ngân hàng SCB | 4.75%
3,958,333 đồng |
4.75%
11,875,000 đồng |
7.30%
36,500,000 đồng |
7.40%
74,000,000 đồng |
7.20%
108,000,000 đồng |
Ngân hàng VIB | 4.75%
3,958,333 đồng |
4.75%
11,875,000 đồng |
6.90%
34,500,000 đồng |
7.00%
70,000,000 đồng |
7.10%
106,500,000 đồng |
Ngân hàng SHB | 4.35%
3,625,000 đồng |
4.55%
11,375,000 đồng |
6.80%
34,000,000 đồng |
7.30%
73,000,000 đồng |
7.40%
111,000,000 đồng |
Ngân hàng VPBank | 4.45%
3,708,333 đồng |
4.45%
11,125,000 đồng |
6.90%
34,500,000 đồng |
6.90%
69,000,000 đồng |
6.10%
91,500,000 đồng |
Kinh nghiệm gửi 1 tỷ để sinh lời nhất
Các chuyên gia cho rằng gửi tiết kiệm ngân hàng là một loại hình đầu tư an toàn. Khách hàng sẽ nhận được bảo mật cao và lãi suất ổn định cho khoản tiền gửi của mình.
Vậy làm thế nào để gửi 1 tỷ và nhận được khoản sinh lời cao nhất?
Chọn gửi ngân hàng có mức lãi suất cao: Mỗi ngân hàng có thể sẽ áp dụng mức lãi suất khác nhau cho cùng 1 kỳ hạn gửi tiền. Do đó, bạn có thể so sánh xem ngân hàng nào có lãi suất cao nhất. Tuy nhiên, đối với mức thời hạn ngắn như 1 tháng, 3 tháng thì sự chênh lệnh về lãi suất sẽ khá nhỏ.
Gửi thời hạn càng dài lãi suất càng cao: Lãi suất áp dụng cho kỳ hạn dài sẽ luôn cao hơn. Vì vậy, nếu bạn đang sở hữu một khoản tiền nhàn rỗi mà chưa có kế hoạch gì trong tương lai thì bạn có thể cân nhắc chọn kỳ hạn gửi dài để nhận được mức lãi suất cao hơn.
Lĩnh lãi vào cuối kỳ: Hình thức nhận lãi cuối kỳ sẽ cao hơn so với hình thức nhận lãi hàng tháng. Do đó, bạn có thể cân nhắc kỹ trước khi chọn.
Chia tiền thành nhiều sổ tiết kiệm: Việc chia nhỏ số tiền gửi thành nhiều sổ tiết kiệm với các hạn mức khác nhau sẽ giúp bạn đảm bảo được nguồn lợi nhuận nhận được, cũng như có thể rút tiền khi cần mà không bị ảnh hưởng nhiều.
Lời kết
Bài viết trên giải đáp cho thắc mắc “1 tỷ gửi ngân hàng lãi bao nhiêu“? Hy vọng bài viết trên mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết cùng Topsanfx.
Bài viết liên quan:
Bí quyết giúp gia tăng tài khoản tiết kiệm
Rút tiền tiết kiệm trước thời hạn có được hay không?