Lãi suất ngân hàng ACB hiện nay là bao nhiêu? Làm thế nào để tính được lãi suất ACB? Và liệu ACB có phải là ngân hàng đáng tin cậy để gửi tiền tiết kiệm hay vay vốn hay không? Theo dõi bài viết dưới đây, Topsanfx sẽ giải đáp những thắc mắc này cho bạn nhé!
Contents
- 1 Ngân hàng ACB là ngân hàng gì?
- 2 Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng ACB
- 3 Lãi suất ngân hàng ACB khi vay vốn
- 4 Cách tính lãi suất ngân hàng ACB khi gửi tiền tiết kiệm
- 5 Cách tính lãi suất ngân hàng ACB khi vay vốn
- 6 Công cụ tính lãi suất ngân hàng ACB
- 7 Kinh nghiệm vay vốn tại ngân hàng ACB
- 8 Một số vấn đề liên quan
- 9 Có nên gửi tiết kiệm và vay vốn tại ngân hàng ACB hay không?
Ngân hàng ACB là ngân hàng gì?
Ngân hàng ACB hay còn gọi là ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (Asia Commercial Joint Stock Bank). ACB được thành lập và chính thức hoạt động từ 4/6/1993.
Hiện nay, ngân hàng ACB có hơn 280 chi nhánh và phòng giao dịch rộng khắp cả nước, cung cấp cho khách hàng đa dạng sản phẩm, dịch vụ.
Cách sản phẩm, dịch vụ ngân hàng Á Châu cung cấp bao gồm:
- Các sản phẩm thẻ:
– Thẻ tín dụng: ACB MasterCard Gold, ACB JCB Gold, ACB Visa Business, ACB Visa Gold, ACB Visa Platinum, ACB Visa Signature, ACB Express.
– Thẻ ghi nợ: ACB Visa Debit, ACB Visa Debit Cashback, ACB Visa Platinum Debit, ACB Green,…
– Thẻ trả trước.
- Dịch vụ cho vay.
- Dịch vụ gửi tiết kiệm.
- Bảo hiểm.
- Ngân hàng điện tử.
- Một số dịch vụ khác: chuyển và nhận tiền, thanh toán quốc tế và trong nước, dịch vụ kiều hồi, dịch vụ chuyển tiền nước ngoài.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng ACB
Lãi suất tiết kiệm ACB
- Gói tiết kiệm An Lộc: lãi suất từ 5,7% đến 8,2%/năm và có kỳ hạn từ 1 tháng đến tối đa là 18 tháng cùng hạn mức quy định gồm dưới 100 triệu đồng, từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng hoặc từ 500 triệu đồng trở lên.
- Gói “ Tích Lũy Tương Lai” thời hạn từ 12 đến 60 tháng cùng hạn mức từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng và từ 500 triệu đồng trở lên. Lãi suất dao động từ 7,4% đến 8,1%/năm.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Kỳ hạn | USD | VND | |||||||
TK truyền thống/tiền gửi có kỳ hạn | TK Phúc An Lộc | Tích lũy tương lai | |||||||
Lãi cuối kỳ | Lãi quý | Lãi tháng | Lãi trả trước | Lãi cuối kỳ | Lãi quý | Lãi tháng | |||
1-3 tuần | 1,00 | ||||||||
1T | 0,00 | 5,50 | 5,70 | ||||||
2T | 5,60 | 5,55 | |||||||
3T | 5,70 | 5,65 | 5,90 | 5,85 | |||||
4T | 6,00 | ||||||||
5T | 6,00 | ||||||||
6T | 7,00 | 6,90 | 6,75 | 7,20 | 7,05 | ||||
9T | 7,20 | 7,00 | |||||||
12T | 7,40 | 7,20 | 7,15 | 6,85 | 7,60 | 7,35 | 7,30 | 7,40 | |
13T | 8,70 | 8,30 | |||||||
15T | 8,10 | 7,75 | 7,70 | ||||||
18T | 8,10 | 7,70 | 7,65 | 8,20 | 7,80 | 7,75 | 8,10 | ||
24T | 8,10 | 7,55 | 7,50 | 8,10 | |||||
36T | 8,10 | 7,25 | 8,10 | ||||||
60T | 8,10 |
Lãi suất tiền gửi online
Mức gửi/TK (triệu VND) | Tiền gửi online | ||||||
1-3 tuần | 1 tháng | 2 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | |
< 100 | 1,00 | 5,80 | 5,90 | 6,00 | 8,20 | 8,30 | 8,40 |
100 – < 1.000 | 6.00 | 8,40 | 8,50 | 8,60 | |||
1.000 – < 5.000 | 8,60 | 8,70 | 8,80 | ||||
>= 5.000 | 8,70 | 8,80 | 8.90 |
Lãi suất ngân hàng ACB khi vay vốn
Vay tín chấp ACB
Ngân hàng ACB cung cấp mức lãi suất vay không thế chấp tài sản khác nhau phụ thuộc vào từng gói vay:
- Gói vay tiêu dùng tín chấp: mức lãi suất 12 – 13%/năm tính theo dư nợ ban đầu và 21,0 – 23,0%/năm nếu tính trên dư nợ giảm dần.
- Gói cho vay ngày: mức lãi suất 21,0%%/ngày tính theo dư nợ ban đầu và khoảng 23,0%/ngày nếu tính trên dư nợ giảm dần.
Gói vay không thế chấp tài sản của ACB khá cao, tối đa là 500 triệu, tương đương gấp 15 lần thu nhập. Với hạn mức này khách hàng có thể vay tiêu dùng, vay mua ô tô, thiết bị điện tử hoặc kinh doanh,…
Hai gói vay tín chấp phổ biến, được nhiều khách hàng tin tưởng chọn lựa đó là: vay tiêu dùng tín chấp và vay tín chấp thẻ tiết kiệm
Vay thế chấp ACB
Đến với ngân hàng ACB, khách hàng có thể vay thế chấp bằng nhiều cách như: vay thế chấp bằng xe ô tô, sổ tiết kiệm, sổ hồng…Trong đó, vay thế chấp sổ đỏ là cách được sử dụng nhiều nhất.
ACB cung cấp đa dạng các gói vay thế chấp để phục vụ cho từng mục đích của khách hàng như sau:
- Vay thế chấp bất động sản: nhằm phục vụ cho mục đích mua nhà, đất, chung cư, căn hộ; xây, sửa nhà.
- Vay kinh doanh: nhằm phục vụ cho mục đích đầu tư sản xuất, kinh doanh; đầu tư tài sản cố định; bổ sung vốn cố định.
- Vay tiêu dùng: nhằm phục vụ cho mục đích tiêu dùng sinh hoạt, du học, xuất khẩu lao động có thời hạn,…
Vay có tài sản đảm bảo:
Vay đảm bảo bằng bất động sản | Tài sản đảm bảo khác bất động sản | Lãi suất cho vay (%/năm) |
Ngắn hạn | – | – |
Kỳ hạn 3 tháng đầu tiên | 10% – 10,5% | 11,50% |
Lãi suất cho vay ngày | 13% | 14,00% |
lãi suất cho vay tối thiểu | 9,50% | 10,50% |
Trung – Dài hạn | – | – |
Kỳ hạn 3 tháng đầu tiên | 10,5% – 11% | 12,50% |
Lãi suất cho vay ngày | 14% | 15,00% |
Lãi suất cho vay tối thiểu | 10% | 11,50% |
Vay không có tài sản đảm bảo (%/năm)
Cho vay tiêu dùng tín chấp | 11% – 12% | 20% – 22% |
Lãi suất cho vay ngày | 18% | 22% |
Cách tính lãi suất ngân hàng ACB khi gửi tiền tiết kiệm
Lãi suất tiết kiệm ACB có kỳ hạn
Để tính được lãi suất tiết kiệm ACB có kỳ hạn, ta áp dụng công thức sau:
Tiền lãi = [Số tiền gửi x Lãi suất(%năm) x tháng thực gửi] / 12 tháng |
Lãi suất tiết kiệm ACB không kỳ hạn
- Dưới 5 triệu lãi suất tiết kiệm ACB không kỳ hạn sẽ là 0%.
- Trên 5 triệu lãi suất sẽ dao động từ 0.05% đến 0,20% cho các gói sản phẩm khác nhau ở các mức gửi khác nhau.
Công thức áp tính như sau:
Tiền lãi = [Số tiền gửi x Lãi suất(%năm) x số ngày gửi] / 360 ngày |
Cách tính lãi suất ngân hàng ACB khi vay vốn
Tính theo dư nợ gốc ban đầu
- Lãi suất từ 10%/năm tính trên nợ gốc ban đối với khách hàng nhận lương trên 15 triệu /tháng.
- Lãi suất từ 11%/năm tính trên nợ gốc ban đầu đối với khách hàng nhận lương dưới 15 triệu /tháng.
Công thức tính lãi suất hàng tháng:
Lãi suất hàng tháng = Số tiền vay * lãi suất/12 |
Tính theo dư nợ giảm dần
- Lãi suất từ 17%/năm trên dư nợ giảm dần đối với khách hàng nhận lương trên 15 triệu /tháng
- Lãi suất từ 18%/năm trên dư nợ giảm dần đối với khách hàng nhận lương dưới 15 triệu /tháng
Công thức:
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/số tháng vay, tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * lãi suất vay, tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * lãi suất vay. |
Công cụ tính lãi suất ngân hàng ACB
Khách hàng có thể dựa vào công cụ online mà ngân hàng ACB cung cấp để tính lãi nhanh chóng:
Bước 1: Truy cập vào công cụ tính lãi tại đây
Bước 2: Bạn chọn hình thức vay thế chấp hoặc tín chấp.
Bước 3: Điền các thông tin như: Số tiền, thời gian, lãi suất và phương thức tính rồi nhấn vào kết quả là ra.
Kinh nghiệm vay vốn tại ngân hàng ACB
Sau đây là một số kinh nghiệm khi vay vốn tại ACB:
- Khách hàng cần tìm hiểu kỹ về chính sách vay tiền trước khi quyết định vay
- Nghe tư vấn và chọn gói vay phù hợp với tình trạng hồ sơ, khả năng tài chính và nhu cầu của bản thân, mục đích sử dụng vốn
- Để tỷ lệ duyệt vay cao khách hàng nên cung cấp nhiều giấy tờ chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, sao kê lương,…
- Chủ động lên kế hoạch chi tiêu phù hợp, theo dõi khoản vay, chủ động thanh toán khoản vay đúng hạn tránh để bản thân bị dính nợ xấu.
- Giữ lại các bằng chứng chứng minh đã thanh toán khoản vay online: hoá đơn, biên lai, ảnh chụp màn hình giao dịch,..
Một số vấn đề liên quan
Phương thức liên hệ, số hotline ngân hàng ACB
Bạn có thể liên hệ với Ngân hàng ACB để được tư vấn và giải đáp thắc mắc thông qua số hotline: 1900 54 54 86 – 028 38 247 247
Hoặc có thể liên hệ qua các hình thức sau:
- Trụ sở chính: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 3, TP Hồ Chí Minh.
- Website: acb.com.vn
- Số Fax: (84) 3839 9885.
- Email: contact@acb.com.vn.
- Facebook: https://www.facebook.com/NganHangACB/
Lãi suất ngân hàng ACB tháng 12 2022
Bảng dưới đây thể hiện lãi suất ngân hàng ACB tháng 12/2022
Lãi suất ngân hàng ACB tháng 11 2022
Bảng dưới đây thể hiện lãi suất ngân hàng ACB tháng 11/2022
Lãi suất ngân hàng ACB tháng 10 2022
Bảng dưới đây thể hiện lãi suất ngân hàng ACB tháng 10/2022
Có nên gửi tiết kiệm và vay vốn tại ngân hàng ACB hay không?
Bài viết trên là những thông tin chi tiết về lãi suất ngân hàng ACB. Tùy theo nhu cầu, khả năng tài chính của mỗi người mà khách hàng có thể chọn lựa gói vay, gửi tiết kiệm thích hợp.
Trước khi vay khách hàng cần đọc kỹ điều khoản hợp đồng, chính sách vay,…để tránh những rủi ro không đáng có. Bên cạnh đó, khách hàng cần phải chủ động theo dõi và thanh toán khoản vay đúng hạn tránh trường hợp để quá hạn, dính vào nợ xấu.