Lãi suất ngân hàng Vietcombank hiện nay là bao nhiêu? Làm thế nào để tính được lãi suất ngân hàng Vietcombank? Hãy cùng Topsanfx theo dõi bài viết dưới đây để cập nhật về mức lãi suất gửi tiết kiệm và vay vốn của ngân hàng Vietcombank hiện nay nhé!
Contents
- 1 Sơ lược về ngân hàng Vietcombank
- 2 Lãi suất ngân hàng Vietcombank khi gửi tiền tiết kiệm
- 3 Cách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank khi gửi tiết kiệm
- 4 Lãi suất ngân hàng Vietcombank khi vay vốn
- 5 Cách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank khi vay vốn
- 6 Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào cao nhất hiện nay?
- 7 Một số câu hỏi thường gặp
- 8 Lời kết
Sơ lược về ngân hàng Vietcombank
Vietcombank là ngân hàng gì?
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam còn được gọi là ngân hàng Vietcombank. Trong tiếng Anh là Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam. Vietcombank được thành lập từ ngày 01/04/1963.
Tóm tắt thông tin về ngân hàng Vietcombank:
Tên giao dịch tiếng Việt | Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam |
Tên giao dịch tiếng Anh | Joint Stock Commercial Bank For Foreign Trade Of Vietnam |
Tên viết tắt | Vietcombank |
Swift Code VCB | BFTVVNVX |
Loại hình | Thương Mại Nhà Nước |
Trụ sở chính | 198 đường Trần Quang Khải, Q. Hoàn Kiếm, TP Hà Nội |
Tổng tài sản | 574,260 tỷ đồng |
Website | www.vietcombank.com.vn |
Hotline Vietcombank | 1900 545413 |
>> [Cập nhật] Lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất 2023
>> Lãi suất ngân hàng HDBank năm 2023 là bao nhiêu?
Vietcombank là ngân hàng nhà nước hay tư nhân?
Vietcombank là ngân hàng tư nhân với vốn đầu tư 100% từ cá nhân, tuy nhiên Vietcombank vẫn trực thuộc sự quản lý và giám sát của nhà nước.
Vietcombank cung cấp những sản phẩm, dịch vụ nào?
Các dịch vụ ngân hàng điện tử chung |
|
Đối với khách hàng cá nhân |
|
Đối với khách hàng Doanh nghiệp |
|
Lãi suất ngân hàng Vietcombank khi gửi tiền tiết kiệm
Lãi suất ngân hàng Vietcombank khi KHCN gửi tiết kiệm tại quầy
Kỳ hạn | VND | EUR | USD |
Không kỳ hạn | 0.10% | 0.30% | 0% |
7 ngày | 0.20% | 0.30% | 0% |
14 ngày | 0.20% | 0.30% | 0% |
1 tháng | 4.90% | 0.30% | 0% |
2 tháng | 4.90% | 0.30% | 0% |
3 tháng | 5.40% | 0.30% | 0% |
6 tháng | 5.80% | 0.30% | 0% |
9 tháng | 5.80% | 0.30% | 0% |
12 tháng | 7.20% | 0.30% | 0% |
24 tháng | 7.20% | 0.30% | 0% |
36 tháng | 7.20% | 0.30% | 0% |
48 tháng | 7.20% | 0.30% | 0% |
60 tháng | 7.20% | 0.30% | 0% |
Lãi suất ngân hàng Vietcombank dành cho KHDN
Kỳ hạn | VND | EUR | USD |
Không kỳ hạn | 0.20% | 0% | 0% |
1 tháng | 4.60% | 0% | 0% |
2 tháng | 4.60% | 0% | 0% |
3 tháng | 5.10% | 0% | 0% |
6 tháng | 5.50% | 0% | 0% |
9 tháng | 5.50% | 0% | 0% |
12 tháng | 6% | 0% | 0% |
24 tháng | 6% | 0% | 0% |
36 tháng | 6% | 0% | 0% |
48 tháng | 6.20% | 0% | 0% |
60 tháng | 6.20% | 0% | 0% |
Lãi suất ngân hàng Vietcombank gửi tiền trực tuyến
Kỳ hạn | VND | EUR | USD |
14 ngày | 0.20% | ||
1 tháng | 5.50% | ||
3 tháng | 5.50% | ||
6 tháng | 6.50% | ||
9 tháng | 6.50% | 0.30% | 0% |
12 tháng | 7.20% | 0.30% | 0% |
24 tháng | 7.20% | 0.30% | 0% |
Tất toán trước hạn (kỳ hạn 14 ngày) | 0% | 0% | 0% |
Tất toán trước hạn (kỳ hạn 1 tháng trở lên) | 0.10% | 0% | 0% |
Cách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank khi gửi tiết kiệm
Khách hàng có thể dựa vào công thức sau đây để tính lãi suất ngân hàng Vietcombank khi gửi tiền tiết kiệm:
Số tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số tháng gửi) / 12 tháng |
Số tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi) / 360 ngày |
Bên cạnh đó, ngân hàng Vietcombank còn áp dụng cách tính lãi kép đối với một số gói tiết kiệm khác:
Lãi suất gửi tiết kiệm = Số dư tiền gửi x Lãi suất áp dụng cho thời gian gửi tiền x Thời gian gửi |
Lãi suất ngân hàng Vietcombank khi vay vốn
Sản phẩm vay | Hạn mức cho vay | Mức lãi suất | Thời hạn cho vay | Ghi chú |
Vay tín chấp theo lương | từ 25 – 500 triệu | từ 0,85 – 1,3%/tháng. | 1 – 5 năm | Không yêu cầu chứng minh tài sản, có thể cho vay đến 12 tháng lương. |
Vay cầm cố các loại giấy tờ có giá (như tín phiếu, trái phiếu, sổ tiết kiệm…) | 100% giá trị của GTCG | 10,8%/năm | – | Thời gian vay linh hoạt theo nhu cầu, khách hàng cần phải chứng minh thu nhập. |
Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo | 1 tỷ đồng | Áp dụng tùy theo từng thời kỳ | 120 tháng | – |
Vay mua bất động sản | 70% giá trị tài sản bảo đảm | Ưu đãi: 7,7%/năm trong 12 tháng đầu tiên.
Ưu đãi: 8,7%/năm trong 24 tháng đầu tiên. Ưu đãi: 9,5%/năm trong 36 tháng đầu tiên. Ưu đãi: 10%/năm trong 60 tháng đầu tiên. |
– | Mức thu nhập hàng tháng phải từ 10 triệu đồng trở lên.
Tài sản bảo đảm có thể là bất động sản hoặc tài sản hình thành từ vốn vay. |
Vay mua ô tô | 70% giá trị chiếc xe | Lãi suất: 8,4%/năm trong 12 tháng đầu tiên.
Lãi suất: 9,1%/năm trong 24 tháng đầu tiên. Lãi suất: 9,5%/năm trong 36 tháng đầu tiên. |
– | Yêu cầu chứng minh thu nhập hàng tháng từ 8 triệu đồng trở lên |
Vay sản xuất kinh doanh | 5,5%/năm đối với khoản vay dưới 6 tháng.
6,1%/ năm đối với khoản vay từ 6 đến 9 tháng. 6,6% đối với khoản vay từ 10 đến 12 tháng. |
– | Mỗi gói vay sẽ có đặc điểm và điều khoản khác nhau.
Có các gói vay như sau:
|
Cách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank khi vay vốn
Khách hàng có thể tính lãi suất ngân hàng Vietcombank khi vay vốn dựa theo công thức dưới đây:
- Công thức tính lãi suất ngân hàng Vietcombank vay theo tháng dựa trên dư nợ gốc:
Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay / Thời hạn vay |
- Công thức tính lãi suất ngân hàng Vietcombank vay theo tháng dựa trên dư nợ giảm dần:
Tiền gốc phải trả hàng tháng = Số tiền vay / Số tháng vay
Tiền lãi phải trả tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay |
Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào cao nhất hiện nay?
Để biết được lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay, khách hàng có thể tham khảo bảng tổng hợp lãi suất của các ngân hàng dưới đây:
Ngân hàng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng | |
Ngân hàng VPBank | 5.5 | 8.0 | 8.2 | 7.4 | |
Ngân hàng CB | 5.35 | 9.45 | 9.75 | 9.85 | |
Ngân hàng SCB | 5.5 | 7.8 | 7.85 | 7.65 | |
Ngân hàng MSB | 5.5 | 8.5 | 8.6 | 8.6 | |
Ngân hàng BaoViet Bank | 5.5 | 8.8 | 8.5 | 8.5 | |
Ngân hàng Nam Á Bank | 5.5 | 8.6 | 8.7 | 8.6 | |
Ngân hàng Kiên Long Bank | 5.5 | 8.3 | 8.5 | 8.3 | |
Ngân hàng GPBank | 5.5 | 7.85 | 8.05 | 8.15 | |
Ngân hàng ABBank | 5.5 | 8.5 | 8.8 | 9.2 | |
Ngân hàng Việt Á Bank | 5.5 | 8.5 | 8.7 | 8.8 | |
Ngân hàng OCB | 5.45 | 8.5 | 8.8 | 9.1 | |
Ngân hàng NCB | 5.5 | 7.9 | 7.95 | 8.05 | |
Ngân hàng Bắc Á Bank | 5.5 | 8.3 | 8.6 | 8.8 | |
Ngân hàng PVCombank | 5.2 | 7.7 | 8.2 | 8.3 | |
Ngân hàng IVB | 5.45 | 8.0 | 8.5 | 8.8 | |
Ngân hàng Techcombank | 5.5 | 7.8 | 7.8 | 7.8 | |
Ngân hàng Ocean bank | 5.5 | 7.8 | 8.0 | 8.0 | |
Ngân hàng Đông Á Bank | 5.0 | 6.9 | 7.0 | 7.3 | |
Ngân hàng Sài Gòn Bank | 5.5 | 7.9 | 8.5 | 7.9 | |
Ngân hàng TPBank | 5.45 | 7.8 | 8.0 | 7.8 | |
Ngân hàng Lienvietpostbank | 5.0 | 7.3 | 7.7 | 8.0 | |
Ngân hàng VIB | 5.5 | 8.1 | 8.2 | 8.3 | |
Ngân hàng Sacombank | 5.5 | 7.5 | 7.8 | 8.1 | |
Ngân hàng SHB | 5.5 | 7.5 | 7.9 | 8.0 | |
Ngân hàng Vietcapital Bank | 4.8 | 7.4 | 8.0 | 8.4 | |
Ngân hàng HongLeong Bank | 6.8 | 6.8 | 6.8 | 6.8 | |
Ngân hàng Vietinbank | 5.4 | 5.8 | 7.2 | 7.2 | |
Ngân hàng BIDV | 5.4 | 5.8 | 7.2 | 7.2 | |
Ngân hàng Vietcombank | 5.4 | 5.8 | 7.2 | 7.2 | |
Ngân hàng Agribank | 5.4 | 5.8 | 7.2 | 7.2 |
Một số câu hỏi thường gặp
Thời gian làm việc của ngân hàng Vietcombank
Tại thành phố Hồ Chí Minh, ngân hàng Vietcombank sẽ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
Trụ sở giao dịch và các chi nhánh:
- Sáng: từ 7h30 – 11h30
Chiều: từ 13h00 – 16h30
Các phòng giao dịch:
- Sáng: từ 8h00 – 11h30
Chiều: 13h00 – 16h00
Tại thành phố Hà Nội, ngân hàng Vietcombank sẽ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
Sở giao dịch và các chi nhánh:
- Sáng: từ 8h00 – 12h00
Chiều: từ 13h00 – 16h30
Các phòng giao dịch:
- Sáng: từ 8h30 – 12h00
Chiều: 13h00 – 16h00
Hotline Vietcombank là bao nhiêu?
Khách hàng có thể liên hệ hotline 1900545413 để được nhân viên tư vấn và hỗ trợ giải đáp thắc mắc nếu có.
Khách hàng rút tiền gửi tiết kiệm trước kỳ hạn sẽ được nhận lãi suất bao nhiêu?
Theo như quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam tại thông tư số 04/2022 quy định rằng khách hàng rút tiền gửi tiết kiệm trước kỳ hạn sẽ chịu lãi suất không kỳ hạn.
Đối với khách hàng gửi tiết kiệm Vietcombank muốn rút trước kỳ hạn sẽ phải chịu từ 0,1 – 0,2%/năm mức lãi suất không kỳ hạn.
Gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank có an toàn không?
Vietcombank là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần uy tín và hoạt động lâu dài trên thị trường. Do đó khách hàng có thể phần nào yên tâm khi gửi tiết kiệm tại đây. Tuy nhiên, khách hàng có thể xem xét lãi suất, kỳ hạn gửi,…để có thể có lựa chọn phù hợp nhất cho bản thân.
Những khách hàng nào được ưu đãi lãi suất ngân hàng Vietcombank?
- Khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh: Ngân hàng Vietcombank thực hiện chương trình cho vay sản xuất kinh doanh ngắn hạn để vay bổ sung thanh khoản cho lãi suất đặc biệt ưu đãi. Khách hàng đăng ký khoản vay trên 24 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi 7,29%/năm trong 12 tháng đầu.
- Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ: Ngân hàng Vietcombank triển khai chương trình “Vốn lớn có nhanh – Lãi suất cạnh tranh” với mức lãi suất ưu đãi cho các khoản vay ngắn hạn chỉ từ 5,6%/năm và vay trung dài hạn chỉ 6,3%/năm.
- Khách hàng cá nhân nhận lương qua Vietcombank: Khách hàng khi vay vốn tại Vietcombank sẽ được giảm lãi suất thêm 0,1%/năm.
Lời kết
Bài viết trên chia sẻ những thông tin sơ lược về ngân hàng Vietcombank. Đồng thời, cập nhật mức lãi suất ngân hàng Vietcombank hiện nay. Hy vọng bài viết mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.
Bài viết liên quan:
Lãi suất ngân hàng TPBank cập nhật mới nhất. TPBank lừa đảo có phải sự thật?
Cập nhật lãi suất ngân hàng SCB. Ngân hàng SCB phá sản thật hay không?
Lãi suất ngân hàng MB Bank theo cập nhật mới nhất là bao nhiêu?