Các dự án phát triển sản phẩm không thể tiến triển nếu không có bằng chứng chứng minh rằng một sản phẩm khả thi có thể được sản xuất. Đó là lý do tại sao bạn cần POC để chứng minh một ý tưởng hoặc dự án kinh doanh có cơ sở vững chắc. Vậy POC là gì? Cùng Topsanfx tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!
Contents
POC là gì?
POC là từ viết tắt cho cụm Proof of Concept hay được hiểu là chứng minh khái niệm hoặc kiểm tra tính khả thi. Proof of Concept có thể hiểu là việc triển khai một hình thức, một ý tưởng nào đó với mục đích chứng minh xem chúng có tính khả thi không, có thể ứng dụng vào đời sống hay không.
POC được ứng dụng trong nhiều ngành nghề khác nhau chẳng hạn như kỹ thuật, công nghệ, thử nghiệm thuốc, kỹ sư, bảo mật hay thậm chí là làm phim,…
>> AMM là gì? Công cụ tạo lập thị trường tự động hoạt động như thế nào?
Proof of Concept có lợi ích gì đối với doanh nghiệp?
Đánh giá tính khả thi của dự án: Sử dụng POC sẽ cho phép doanh nghiệp xác định chiến dịch này có thành công hay không và liệu có nên tiếp tục chiến dịch đó hay không. Các doanh nghiệp có thể nhanh chóng ngừng triển khai nếu chiến dịch không khả thi.
Tiết kiệm nguồn lực cho công ty: Dữ liệu Proof of Concept có thể hỗ trợ các công ty giảm khối lượng công việc và chi phí đầu tư cho các dự án không hiệu quả. Giảm thiểu các rủi ro tiềm ẩn đồng thời với các dự án đang được triển khai.
Tăng tỷ lệ thành công của dự án: Bằng chứng dự án thực tiễn sẽ giúp các công ty có lợi hơn khi tranh luận với khách hàng hoặc đối tác kinh doanh. Điều này sẽ làm tăng tỷ lệ đàm phán. Các doanh nghiệp có thể thu được rất nhiều lợi ích từ việc này, bao gồm cả việc ảnh hưởng đến kết quả của cuộc thảo luận và thuyết phục khách hàng và đối tác chấp nhận đề xuất. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể nhanh chóng thuyết phục những người có ý kiến trái chiều về hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp hiện đang cung cấp.
Vai trò của POC trong các lĩnh vực
Vai trò của POC trong phát triển kinh dоanh
Proof of Concept được ứng dụng khá nhiều trong lĩnh vực này. Bởi lẽ bất kỳ sản phẩm nào muốn tung ra thị trường thì cần hội tụ các yếu tố như tính mới mẻ, thực tiễn, tính khả thi với người dùng thì mới có thể tồn tại được.
Điểm đặc biệt của POC trong kinh doanh là doanh nghiệp có thể chо khách hàng dùng thử sản phẩm. Rồi tiếp nhận các ý kiến, phản hồi của khách hàng. Dựa vàо những phản hồi đó, dоanh nghiệp có thể tìm cách tối ưu để sản phẩm, dịch vụ cho phù hợp hơn.
Vai trò của Proof of Concept trоng điện ảnh
Đạo diễn phim có thể dùng Proof of Concept để thử nghiệm trước các tính năng, hình ảnh, kỹ xảo nhằm xác định xem những hiệu ứng đó có mang lại hiệu quả cao không.
Vai trò của POC trоng ngành kỹ thuật
Thường thì Proof of Concept sẽ được dùng khi có một ý tưởng về sản phẩm mới. Tức là trước khi một sản phẩm được ra mắt hoặc cập nhật thì sản phẩm đó cần được thử nghiệm trước.
Vai trò của POC trоng phát triển phần mềm
Có thể thấy rằng ngày nay nhu cầu sử dụng phần mềm tăng cao kéo theo sự ra đời của nhiều những phần mềm khác nhau. Tuy nhiên, không phải phần mềm nào ra đời cũng có thể tồn tại và phát triển. Điều này chứng tỏ ứng dụng POC chưa được sử dụng hiệu quả.
Vai trò của POC trоng ngành dược phẩm
Đối với lĩnh vực y dược, Proof of Concept còn có một số cái tên khác như Proof оf Pricuctоr (POP) hoặc Proof оf Mechanism (POM).
Thuốc sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cũng như tính mạng con người. Do đó, công việc này sẽ đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối. Do đó, trước khi một sản phẩm được sản xuất và đưa ra thị trường, các doanh nghiệp cần chắc chắn rằng POC hoàn thành từng giai đoạn một cách đầy đủ và phù hợp.
Các bước thực hiện POC hiệu quả
Bước 1: Xác định cơ hội
Doanh nghiệp cần phải xác định được cơ hội triển khai POC, xem xét xem những doanh nghiệp khác, tìm ra giải pháp từ các chuyên gia làm thế nào để triển khai POC hiệu quả nhất.
Bước 2: Mô tả vấn đề và dữ liệu
Doanh nghiệp cần xem xét kỹ bài toán sắp triển khai, triển khai để làm gì và chi phí mà doanh nghiệp của bạn phải gánh chịu là bao nhiêu sau khi đánh giá và quyết định cơ hội áp dụng POC. nhiều. Bước tiếp theo cho công ty của bạn là nhóm chúng một cách khoa học thành các danh mục có liên quan.
Bước 3: Xây dựng và triển khai giải pháp
Doanh nghiệp cần xây dựng mô hình triển khai tối ưu và tiến hành thử nghiệm, tại đây Proof of Concept sẽ giúp doanh nghiệp kiểm tra độ chính xác của mô hình. Nhằm giúp doanh nghiệp đề ra được những quyết định chính xác cho dự án và điều chỉnh phù hợp nhất.
Bước 4: Thẩm định giá trị doanh nghiệp
Có thể sử dụng mức độ đo lường, cấu trúc thiết kế, và kết quả nhận được từ lần thử nghiệm để thẩm định. Hoặc doanh nghiệp cũng có thể đánh giá chất lượng triển khai POC dựa vào mức độ hoàn thiện của dự án, tính chính xác và thời điểm triển khai.
Bước 5: Mở rộng quy mô cho Proof of Concept
Các doanh nghiệp cần tập trung vào các khía cạnh chính để đạt được sự mở rộng POC thành công. Bước đầu tiên là tăng cường khả năng suy luận và mở rộng cơ sở vật chất. Tiếp đến là điều tiết cũng như tối ưu hóa giải pháp POC. Cuối cùng, mở rộng tầm nhìn và kế hoạch quản lý, điều hành của công ty.
Sự khác biệt giữa Proof of Concept, Prototype, and MVP là gì?
Proof of Concept: Được xây dựng từ rất sớm trong vòng đời sản phẩm, có khả năng là trước khi huy động bất kỳ khoản đầu tư nào, một nhóm đầy đủ được thành lập hoặc một ý tưởng kinh doanh chính thức được thiết lập. Nó được sử dụng để chứng minh nếu một dự án là khả thi hay không. Giai đoạn xác nhận này rất quan trọng vì nó có thể giúp biện minh cho công việc thiết kế và phát triển tốn kém sau này.
Prototype: Thường là nơi sản phẩm của bạn lần đầu tiên trở nên hữu hình. Nó nhằm cung cấp cho các nhóm ý tưởng về những gì họ sẽ xây dựng – một cách để hình dung mọi thứ lần đầu tiên. Mức độ chi tiết của một nguyên mẫu có thể thay đổi đáng kể. Tùy chọn ngân sách thấp nhất sẽ là phác thảo một thiết kế bằng bút và giấy. Các nguyên mẫu nâng cao hơn là kỹ thuật số, được tạo trong các công cụ như Figma hoặc Adobe XD. Khi quyết định loại Prototype cho sản phẩm của bạn, hãy xem xét ngân sách và thời gian của bạn.
MVP: Là phiên bản cơ bản nhất của phần mềm hoạt động có thể được phát hành cho người dùng thực. Thông thường, công việc được thực hiện trên nguyên mẫu sẽ được sử dụng để xây dựng MVP. Khi MVP được phát hành ra thị trường, nhóm phát triển có thể nhận được dữ liệu có giá trị về những gì hiệu quả và những gì không hiệu quả. Dữ liệu này sẽ được sử dụng để tạo các phiên bản sau của sản phẩm.
Lời kết
POC có thể giúp xác định xem một dự án phần mềm có khả thi hay không. Mặc dù sẽ yêu cầu một khoản đầu tư ban đầu nhỏ, nhưng một PoC thành công có thể giúp các nhóm ngăn chặn một lượng đáng kể rủi ro dự án sau này.
Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết.
Xem thêm:
Ponzi là gì? Làm thế nào để phòng tránh mô hình lừa đảo Ponzi
Phí Gas là gì? Làm thế nào để tiết kiệm phí Gas khi giao dịch?
Node là gì? Hướng dẫn cách chạy node cho người mới
Long Short là gì? Lệnh Long Short trong chứng khoán được ứng dụng thế nào?