Cổ phiếu STB do ngân hàng nào phát hành? Giá cổ phiếu STB hôm nay là bao nhiêu? Giá tăng hay giảm? Cùng Topsanfx tìm hiểu cụ thể hơn về cổ phiếu STB và ngân hàng phát hành cổ phiếu này thông qua bài viết dưới đây nhé!
Contents
Thống kê giao dịch cổ phiếu STB
Cổ phiếu STB (Cổ phiếu Sacombank) được ngân hàng TMCP Sacombank niêm yết tại sàn HoSE năm 2006 với tổng số vốn niêm yết là 1.900 tỷ đồng.
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng | BQ mua | BQ bán | NN mua | NN bán |
27/07/2023 | 28,250 | -50 (-0.18%) | 2,191,700 | 4,298 | 6,178 | 9,900 | 113,400 |
26/07/2023 | 28,300 | -200 (-0.70%) | 13,249,800 | 4,896 | 6,856 | 288,000 | 1,760,300 |
25/07/2023 | 28,500 | -200 (-0.70%) | 19,697,700 | 4,182 | 5,276 | 1,146,600 | 1,889,400 |
24/07/2023 | 28,700 | -50 (-0.17%) | 17,378,100 | 4,852 | 4,685 | 368,000 | 540,700 |
21/07/2023 | 28,750 | 900 (+3.23%) | 29,526,800 | 6,279 | 6,614 | 248,400 | 114,630 |
KLGD: cp, Giá: đồng

Thông tin tài chính công ty Sacombank
Kết quả kinh doanh | Quý 2/2022
01/04-30/06 CKT/HN |
Quý 3/2022
01/07-30/09 CKT/HN |
Quý 4/2022
01/10-31/12 CKT/HN |
Quý 1/2023
01/01-31/03 CKT/HN |
Thu nhập lãi thuần | 2,602,299 | 5,761,978 | 6,043,398 | 5,836,702 |
Chi phí hoạt động | 2,606,362 | 3,097,107 | 2,645,824 | 3,416,137 |
Tổng TNTT | 1,319,061 | 1,532,027 | 1,899,038 | 2,382,528 |
Tổng LNST | 803,889 | 1,211,607 | 1,751,123 | 1,899,957 |
LNST của CĐ Ngân hàng mẹ | 803,889 | 1,211,607 | 1,751,123 | 1,899,957 |
Thông tin kế toán ngân hàng Sacombank
Cân đối kế toán | Quý 2/2022
01/04-30/06 CKT/HN |
Quý 3/2022
01/07-30/09 CKT/HN |
Quý 4/2022
01/10-31/12 CKT/HN |
Quý 1/2023
01/01-31/03 CKT/HN |
Tổng tài sản | 551,422,119 | 564,192,851 | 591,994,201 | 596,693,994 |
|
17,876,787 | 18,024,063 | 25,293,585 | 31,349,277 |
|
407,251,198 | 414,922,969 | 432,997,593 | 442,922,318 |
Nợ phải trả | 515,623,994 | 527,252,603 | 553,367,205 | 556,136,201 |
|
14,376,406 | 17,692,685 | 28,430,448 | 24,549,053 |
|
456,417,837 | 457,890,375 | 454,740,496 | 478,789,403 |
Vốn và các quỹ | 35,798,125 | 36,940,248 | 38,626,996 | 40,557,793 |
|
20,601,582 | 20,601,582 | 20,601,582 | 20,601,582 |
|
11,035,004 | 12,246,611 | 13,971,682 | 15,890,310 |
Chỉ số tài chính ngân hàng Sacombank
Chỉ số tài chính | Quý 2/2022
01/04-30/06 CKT/HN |
Quý 3/2022
01/07-30/09 CKT/HN |
Quý 4/2022
01/10-31/12 CKT/HN |
Quý 1/2023
01/01-31/03 CKT/HN |
EPS của 4 quý gần nhất | 1,905.00 | 2,200.00 | 2,674.00 | 3,006.00 |
BVPS cơ bản | 18,989.00 | 19,595.00 | 20,489.00 | 21,514.00 |
P/E cơ bản | 11.29 | 9.36 | 8.41 | 8.72 |
ROEA | 2.26 | 3.33 | 4.63 | 4.80 |
ROAA | 0.15 | 0.22 | 0.30 | 0.32 |
Thông tin cơ bản về Ngân hàng Sacombank
Lịch sử hình thành ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Thông tin cơ bản ngân hàng Sacombank:
Tên tiếng Việt | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín |
Tên tiếng Anh | Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank |
Tên viết tắt | Sacombank |
Mã chứng khoán: | STB |
Lịch sử thành lập ngân hàng:
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín được thành lập vào năm 1991 với trụ sở chính tại TP. Hồ Chí Minh. Vốn điều lệ ban đầu của ngân hàng này là 3 tỷ đồng.
- Sacombank là ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam tiên phong niêm yết cổ phiếu tại HOSE vào năm 2006 với tổng số vốn niêm yết là 1,900 tỷ đồng
- Ngân hàng TMCP Sài gòn có 4 công ty con bao gồm công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín AMC Sacombank; công ty Kiều hối Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín SacomRex; công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Sacombank Leasing; công ty chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Sacombank Securities.
- Sacombank liên doanh và liên kết với Dragon Capital để thành lập công ty liên doanh quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán Việt NamVietFund Management.
- Ngoài ra Sacombank còn có 3 đối tác chiến lược nước ngoài gồm: International Financial Company (IFC) trực thuộc World Bank,chiếm 7,66% vốn cổ phần; Dragon Financial Holdings Capital thuộc Anh Quốc, chiếm 8,77% vốn cổ phần; tập đoàn Ngân hàng Australia và Newzealand (ANZ), chiếm 9,87% vốn cổ phần.
- Tính đến thời điểm hiện tại, ngân hàng Sacombank có 190 điểm giao dịch tại 40 tỉnh thành trong cả nước, 9600 đại lý thuộc 240 ngân hàng tại 90 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Vị thế của doanh nghiệp
Nằm trong Top 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín năm 2020.
Kết quả kinh doanh 2022:
- Quy mô tổng tài sản của Sacombank mở rộng 14% so với đầu năm,tăng lên mức 591.908 tỉ đồng.
- Cho vay khách hàng tăng 13%, đạt 438.627 tỉ đồng; tiền gửi khách hàng tăng 6%, đạt 454.740 tỉ đồng.
- Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm mạnh từ 1,47% xuống còn 0,98%.
- Lợi nhuận ròng tính đến hết năm 2022 là 5.040 tỷ đồng, cao hơn các năm trước lần lượt là 2.454 tỷ đến 2.411 tỷ đồng.
Mục tiêu tăng trưởng
Kế hoạch kinh doanh năm 2023 của ngân hàng Sacombank như sau:
Lợi nhuận trước thuế mục tiêu đạt | 9.500 tỷ đồng |
Tổng tài sản năm 2023 đạt | 657.800 tỷ đồng |
Tổng nguồn vốn huy động dự kiến đạt | 574.600 tỷ đồng |
Tăng trưởng tín dụng mục tiêu đạt | 12% |
Dư nợ tín dụng đạt | 491.600 tỷ đồng |
Tiềm năng tương lai
- Bên cạnh việc đầu tư vào các nền tảng và công nghệ thanh toán thì ngân hàng Sacombank còn chú trọng vào việc bảo đảm an toàn thông tin.
- Ngân hàng Sacombank là ngân hàng duy nhất đạt chứng chỉ bảo mật thanh toán thẻ PCI DSS trong vòng 7 năm liên tục kể từ năm 2013 và ngân hàng sẽ tiếp tục nỗ lực để duy trì trong các năm tiếp theo.
Sản phẩm chủ lực
- Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn hoặc chứng chỉ tiền gửi
- Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác
- Cho khách hàng vay ngắn hạn, trung và dài hạn
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá
- Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật
- Cung cấp dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng
- Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế
- Hoạt động thanh toán
- Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác.

Thông tin niêm yết cổ phiếu STB
Sàn giao dịch | HOSE |
Nhóm ngành | Tài chính và bảo hiểm |
Ngành | Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan |
Ngày niêm yết | 12/07/2006 |
Vốn điều lệ | 18,852,157,160,000 |
Số CP niêm yết | 1,885,215,716 |
Số CP đang LH | 1,885,215,716 |
Đăng ký kinh doanh
Trạng thái | Công ty đang hoạt động |
Mã số thuế | 0301103908 |
GPTL | 05/GP-UB |
Ngày cấp | 01/03/1992 |
GPKD | 059002 |
Ngày cấp | 13/01/1992 |
Ngành nghề kinh doanh chính |
|
VP đại diện | Chi nhánh Hà Nội: Số 66 Hòa Mã – P.Ngô Thị Nhậm – Q.Hai Bà Trưng – Tp.Hà Nội |
Ban lãnh đạo Ngân hàng Sacombank
CHỦ TỊCH HĐQT | Ông Dương Công Minh |
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC | Bà Nguyễn Đức Thạch Diễm |
PHÓ CHỦ TỊCH | Ông Phạm Văn Phong |
THÀNH VIÊN HĐQT | Ông Phan Đình Tuệ |
Ông Nguyễn Xuân Vũ | |
THÀNH VIÊN ĐỘC LẬP | Ông Vương Công Đức |
Bà Phạm Thị Thu Hằng | |
TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT | Ông Trần Minh Triết |
THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT | Ông Nguyễn Văn Thành |
Bà Hà Quỳnh Anh | |
Ông Lâm Văn Kiệt | |
TỔNG GIÁM ĐỐC | Bà Nguyễn Đức Thạch Diễm |
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC | Ông Hà Văn Trung |
Ông Nguyễn Minh Tâm | |
Bà Quách Thanh Ngọc Thủy | |
Ông Bùi Văn Dũng | |
Ông Lê Đức Thịnh | |
Ông Đào Nguyên Vũ | |
Ông Nguyễn Bá Trị | |
Ông Hoàng Thanh Hải | |
Ông Hồ Doãn Cường | |
Ông Võ Anh Nhuệ | |
Bà Nguyễn Thị Kim Oanh |
Có nên mua cổ phiếu STB năm 2023 hay không?
Việc có nên mua cổ phiếu STB năm 2023 hay không sẽ phụ thuộc vào quyết định của các nhà đầu tư. Có thể thấy ở thời điểm hiện tại thì ngành ngân hàng vẫn đang gặp một số bất lợi. Tuy nhiên, nhà đầu tư có thể mua khi CP điều chỉnh về mức quanh 23 để trữ, sau đó chờ đợi tín hiệu phục hồi vào giữa năm 2023, bởi lẽ cổ phiếu STB sẽ thích hợp để đầu tư dài hạn.
Lời kết
Bài viết trên chia sẻ những thông tin chi tiết về cổ phiếu STB và ngân hàng Sacombank. Hy vọng bài viết mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết cùng Topsanfx.
Xem thêm:
Giá cổ phiếu TPB hôm nay bao nhiêu? Lịch sử giá cổ phiếu TPBank
Giá cổ phiếu TCB hôm nay là bao nhiêu? Có nên mua cổ phiếu Techcombank không?