Tính đến ngày 2/6/2025, chỉ còn ba ngân hàng duy trì mức lãi suất huy động cao nhất dao động từ 6% đến 6,2%/năm, bao gồm Bac A Bank, HDBank và Vikki Bank.
Mức lãi suất này được áp dụng chủ yếu cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn dài. Cụ thể, tại Bac A Bank, mức lãi suất 6%/năm áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng với số tiền dưới 1 tỷ đồng. Đối với các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên, khách hàng có thể nhận mức lãi suất cao nhất lên tới 6,2%/năm cho cùng kỳ hạn 18–36 tháng.
Ngoài ra, Bac A Bank còn áp dụng mức 6%/năm cho kỳ hạn 13–15 tháng nếu số dư từ 1 tỷ đồng. Đáng chú ý, kỳ hạn 12 tháng với số tiền gửi từ 1 tỷ đồng cũng có mức lãi suất khá cạnh tranh, đạt 5,9%/năm. Đây là những mức lãi suất ngân hàng cao hiếm hoi còn lại trên thị trường trong thời điểm hiện tại.

Tại HDBank, lãi suất tiết kiệm trực tuyến cao nhất hiện đạt 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng, trong khi kỳ hạn 15 tháng được niêm yết ở mức 6%/năm. Đây là mức lãi suất vượt trội so với các kỳ hạn còn lại. Cụ thể, kỳ hạn 24–36 tháng chỉ có lãi suất 5,5%/năm, kỳ hạn 12 và 13 tháng lần lượt là 5,6% và 5,8%/năm. Đáng chú ý, kỳ hạn 7–11 tháng chỉ được hưởng 4,7%/năm, còn các kỳ hạn dưới 6 tháng đều có lãi suất dưới 4%/năm.

Vikki Bank, ngân hàng thuộc hệ sinh thái HDBank, hiện đang niêm yết mức lãi suất ngân hàng tiết kiệm 6%/năm cho kỳ hạn từ 13 tháng trở lên. Ngoài ra, các mức lãi suất tiết kiệm trực tuyến khác tại ngân hàng này bao gồm: 1 tháng là 4,15%/năm, 2 tháng là 4,2%/năm, 3 tháng là 4,35%/năm, 6 tháng là 5,65%/năm và 12 tháng là 5,95%/năm.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 2/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,7 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,55 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |