Bảo hiểm xã hội là một khái niệm khá quen thuộc với người dân Việt Nam. Tuy nhiên, không có nhiều người có hiểu biết và kiến thức sâu về loại bảo hiểm này. Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về bảo hiểm xã hội và những vấn đề liên quan nhé!
Contents
Bảo hiểm xã hội là gì?
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những chính sách xã hội quan trọng của nước ta và được quy định trong Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Bảo hiểm xã hội được định nghĩa là “Sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ Bảo hiểm xã hội.”
Nói một cách đơn giản, đây là một cách chia sẻ rủi ro và các nguồn quỹ để bảo vệ người lao động khi họ không còn khả năng làm việc hoặc mất việc làm.
Căn cứ theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định khái niệm BHXH như sau: “Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.”
BHXH được hình thành dựa trên sự đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động. 3 yếu tố quan trọng trong BHXH:
- Đối tượng được hưởng BHXH
- Điều kiện được hưởng BHXH
- Mức hưởng và thời hạn hưởng trợ cấp BHXH
Xem thêm:
- Kinh nghiệm lựa chọn mua bảo hiểm nhân thọ phù hợp
- Các quyền lợi bảo hiểm nhân thọ mà khách hàng cần biết
- Tiêu chí lựa chọn khi mua bảo hiểm sức khỏe
- Các ngân hàng, công ty tài chính cho vay theo bảo hiểm nhân thọ
- Các yếu tố quan trọng của bảo hiểm sinh kỳ
- Những điều cần biết về bảo hiểm du lịch
Vai trò của bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội có vai trò vô cùng quan trọng, đặc biệt là đối với những lao động làm công ăn lương. Bảo hiểm xã hội mang đến sự ổn định, giúp cuộc sống của người được hưởng bảo hiểm được đảm bảo hơn. Người tham gia BHXH chắc chắn nhận được các sự hỗ trợ từ bảo hiểm khi gặp khó khăn hay sự cố. Ngoài ra, bảo hiểm xã hội là một yếu tố quan trọng giúp giảm bớt gánh nặng về tài chính, duy trì mức sống tối thiểu cho người lao động.
Ngoài ra, BHXH còn hỗ trợ và thực hiện các biện pháp an toàn lao động, giúp cải thiện cũng như nâng cao sức khỏe cho người tham gia bảo hiểm xã hội.
Các chế độ bảo hiểm xã hội
- Ốm đau: Chế độ ốm đau đối với người tham gia được quy định chi tiết tại Chương III, Mục 1, Luật BHXH 2014. Thời gian nghỉ cùng mức hưởng chế độ ốm đau của người lao động sẽ phụ thuộc vào đối tượng hưởng, làm việc trong môi trường bình thường hay làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Thai sản: Đối tượng được nghỉ thai sản thuộc một trong các trường hợp theo quy định tại Điều 30 và Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 khi đang đóng BHXH. Trong đó, đối với lao động nữ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản sẽ được nghỉ khám thai, hưởng chế độ khi sẩy, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; nghỉ hưởng chế độ khi sinh con; nghỉ hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai.
- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Người lao động khi bị tai nạn lao động thuộc đối tượng quy định và đủ điều kiện được quy định trong Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 sẽ được hưởng trợ cấp một lần hay trợ cấp hàng tháng tùy thuộc vào mức độ suy giảm khả năng lao động, thời gian tham gia bảo hiểm xã hội.
- Hưu trí: Chế độ hưu trí của bảo hiểm xã hội sẽ phụ thuộc vào độ tuổi và thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tối thiểu 20 năm. Bên cạnh đó mức lương hưu của người lao động cũng được quy định cụ thể trong Luật Bảo hiểm xã hội và bằng 45% mức bình quân tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội hàng tháng.
- Tử tuất: Chế độ tử tuất của bảo hiểm xã hội sẽ gồm có trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một lần. Từ năm 2022, chế độ tử tuất được áp dụng cho tất cả người lao động (bao gồm cả người lao động là người nước ngoài) tham gia bảo hiểm xã hội tại Việt Nam.
Phân loại bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Là loại bảo hiểm mà bắt buộc những người khi tham gia lao động và những người chủ lao động phải đóng. Thông thường, chủ doanh nghiệp và người lao động cùng chi trả cho loại bảo hiểm này với mức chia người sử dụng lao động phải đóng nhiều hơn.
Loại BHXH này được áp dụng đối với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sử dụng lao động làm việc theo hợp đồng lao động với thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên và hợp đồng không xác định thời hạn. Tại điều 149 Bộ Luật Lao động quy định đối với người sử dụng lao động và người lao động được hưởng các chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. thai sản, hưu trí và tử tuất.
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động
Người lao động |
Quỹ BHXH |
Quỹ TNLĐ-BNN | Quỹ BHTN | Quỹ BHYT | Tổng mức đóng | |
Quỹ hưu trí, tử tuất | Quỹ ốm đau, thai sản | |||||
Việt Nam |
8% | 0 | 0 | 1% | 1,5% |
10,5% |
Nước ngoài | 0 | 0 | 0 | 0 | 1,5% |
1,5 % |
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động |
Quỹ BHXH | Quỹ TNLĐ-BNN | Quỹ BHTN | Quỹ BHYT | Tổng mức đóng | |
Quỹ hưu trí, tử tuất | Quỹ ốm đau, thai sản |
|
||||
Việt Nam |
14% | 3% | 0,5% | 1% | 3% | 21,5% |
Nước ngoài | 0 | 3% | 0,5% | 0 | 3% |
6,5 % |
Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Theo đó, Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia bảo hiểm được quyền lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với tài chính của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng BHXH để người tham gia được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Nhà nước hỗ trợ theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn, cụ thể:
- Bằng 30% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo;
- Bằng 25% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;
- Bằng 10% đối với các đối tượng khác.
Căn cứ theo Khoản 4, Điều 2 luật này quy định công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không nằm trong nhóm đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đều có thể tham gia BHXH tự nguyện.
Tiền lương tính đóng bảo hiểm xã hội gồm khoản nào
Đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định gồm:
- Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm.
- Các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
Tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định gồm:
- Mức lương.
- Phụ cấp lương.
- Các khoản bổ sung khác theo quy định.
Trong đó, mức tiền lương tối đa đóng BHXH = 20 x Mức lương cơ sở = 29,8 triệu đồng
Đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện
Người lao động được tự chọn mức thu nhập đóng BHXH nhưng có giới hạn mức thấp nhất và cao nhất như sau:
- Mức thu nhập thấp nhất = Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn = 700.000 đồng.
- Mức thu nhập cao nhất = 20 x Mức lương cơ sở = 29,8 triệu đồng.
Các cách đóng bảo hiểm xã hội
Đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc
Việc đóng BHXH của người lao động sẽ được thực hiện thông qua người sử dụng lao động. Theo Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người sử dụng sẽ đóng bảo hiểm theo các phương thức sau:
- Đóng hằng tháng.
- Trả lương theo sản phẩm hoặc khoản: Đóng hằng tháng, 03 tháng/lần, 06 tháng/lần.
Đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện
Người lao động được tự chọn một trong các phương thức tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP:
- Đóng hằng tháng;
- Đóng 03 tháng một lần;
- Đóng 06 tháng một lần;
- Đóng 12 tháng một lần;
- Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần;
- Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) thì được đóng cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu.
Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội
Toàn bộ quyền lợi của người lao động khi tham gia BHXH được quy định cụ thể tại Điều 18 Luật BHXH gồm:
- Được tham gia và hưởng các chế độ BHXH theo quy định của Luật này.
- Được cấp và quản lý sổ BHXH.
- Nhận lương hưu và trợ cấp BHXH đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:
- Trực tiếp từ cơ quan BHXH hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền;
- Thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng;
- Thông qua người sử dụng lao động.
- Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây:
- Đang hưởng lương hưu;
- Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
- Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;
- Đang hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.
- Được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 của Luật này và đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; được thanh toán phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội.
- Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp BHXH.
- Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thông tin về đóng BHXH; định kỳ hằng năm được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng BHXH; được yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan BHXH cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng BHXH.
- Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về BHXH theo quy định của pháp luật.
Cách tra cứu thông tin tham gia bảo hiểm xã hội
Để nắm được các thông tin về việc tham gia BHXH của mình lao động, người lao động có thể kiểm tra bằng 03 cách sau:
- Cách 1: Tra cứu trực tuyến về BHXH tại Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt nam
- Cách 2: Tra cứu qua tin nhắn chỉ với 1000 đồng/tin
- BH QT {mã số bảo BHXH} gửi đến 8079.
- BH QT {mã số BHXH} {từ tháng-năm} {đến tháng-năm} gửi đến 8079.
- BH QT {mã số BHXH} {từ năm} {đến năm} gửi đến 8079.
- Cách 3: Tra cứu nhờ ứng dụng VssID
Lời kết
Trên đây là một số thông tin về bảo hiểm xã hội cũng như cách tra cứu thông tin bảo hiểm xã hội. Đây là một trong những quyền lợi của nhà nước dành cho người dân Việt Nam và người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Rất mong bài viết này có thể mang đến những thông tin hữu ích cho bạn. Chúc bạn thành công!