Giá cổ phiếu ACB hôm nay có sự biến động như thế nào? Lịch sử giá cổ phiếu ACB qua các mốc thời gian ra sao? Cổ phiếu Á Châu được niêm yết cụ thể vào thời gian nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, hãy cùng Topsanfx tìm hiểu ngay bài viết sau đây nhé!
Contents
Thống kê giao dịch cổ phiếu ACB – Cổ phiếu Á Châu
Cổ phiếu ACB chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vào ngày 31/10/2006. Cổ phiếu ACB bắt đầu được giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vào ngày 21/11/2006.
- Cổ phiếu CTG là gì? Giá cổ phiếu CTG hôm nay
- Cổ phiếu VCB là gì? Giá cổ phiếu VCB hôm nay bao nhiêu?
- Giá cổ phiếu HDB hôm nay bao nhiêu? Nhận định cổ phiếu HDB
- Giá cổ phiếu EIB hôm nay bao nhiêu? Thực hư cổ phiếu Eximbank lao dốc
Mãi đến ngày 20/11/2020, cổ phiếu ACB mới được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). Cổ phiếu ACB được giao dịch trên sàn HOSE vào ngày 09/12/2020 với mức giá 26,400 đ/CP.
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng | BQ mua | BQ bán | NN mua | NN bán |
31/07/2023 | 22,750 | 550 (2.48%) | 10,971,600 | 12,256 | 10,656 | 0 | 0 |
28/07/2023 | 22,200 | 50 (+0.23%) | 8,610,200 | 6,686 | 3,517 | 0 | 0 |
27/07/2023 | 22,150 | -150 (-0.67%) | 7,207,700 | 3,954 | 3,928 | 0 | 0 |
26/07/2023 | 22,300 | (0.00%) | 5,967,200 | 4,254 | 3,308 | 0 | 0 |
25/07/2023 | 22,300 | 250 (+1.13%) | 13,703,900 | 4,714 | 3,311 | 0 | 0 |
KLGD: cp, Giá: đồng
Thông tin tài chính công ty Á Châu
Các khoản thu nhập lãi, chi phí hoạt động của ngân hàng TMCP Á Châu có sự biến động thay đổi qua các quý như sau:
Kết quả kinh doanh | Quý 2/2022
01/04-30/06 CKT/HN |
Quý 3/2022
01/07-30/09 CKT/HN |
Quý 4/2022
01/10-31/12 CKT/HN |
Quý 1/2023
01/01-31/03 CKT/HN |
Thu nhập lãi thuần | 5,606,390 | 6,032,250 | 6,454,217 | 6,215,154 |
Chi phí hoạt động | 2,276,351 | 2,525,765 | 4,064,328 | 2,507,640 |
Tổng TNTT | 4,914,360 | 4,474,760 | 3,611,083 | 5,156,497 |
Tổng LNST | 3,943,148 | 3,586,992 | 2,870,518 | 4,135,029 |
LNST của CĐ Ngân hàng mẹ | 3,943,148 | 3,586,992 | 2,870,518 | 4,135,029 |
Thông tin kế toán ngân hàng TMCP Á Châu
Tổng tài sản và các khoản nợ cần mà ngân hàng TMCP Á Châu cần phải trả luôn có sự thay đổi từ quý 2/2022 cho đến quý 1/2023 như sau:
Cân đối kế toán | Quý 2/2022
01/04-30/06 CKT/HN |
Quý 3/2022
01/07-30/09 CKT/HN |
Quý 4/2022
01/10-31/12 CKT/HN |
Quý 1/2023
01/01-31/03 CKT/HN |
Tổng tài sản | 543,736,728 | 561,113,724 | 607,875,185 | 611,223,523 |
– Tiền, vàng gửi và cho vay các TCTD | 57,122,539 | 62,584,455 | 85,971,313 | 94,638,910 |
– Cho vay khách hàng | 390,049,375 | 396,661,986 | 408,856,508 | 406,620,881 |
Nợ phải trả | 491,670,697 | 505,378,993 | 549,436,522 | 548,693,358 |
– Tiền gửi và vay các TCTD | 50,712,628 | 51,830,484 | 67,840,840 | 52,857,299 |
– Tiền gửi của khách hàng | 388,131,932 | 392,023,517 | 413,952,789 | 422,755,092 |
Vốn và các quỹ | 52,066,031 | 55,734,731 | 58,438,663 | 62,530,165 |
– Vốn của TCTD | 27,291,260 | 34,046,130 | 34,046,130 | 34,046,130 |
– Lợi nhuận chưa phân phối | 17,526,035 | 14,358,157 | 15,172,408 | 19,307,456 |
Chỉ số tài chính ngân hàng TMCP Á Châu
Để dễ dàng nắm bắt được các chỉ số tài chính của ngân hàng TMCP Á Châu, chúng ta sẽ cập nhật ngay các chỉ số tài chính EPS của 4 quý gần nhất, BVPS cơ bản, P/E cơ bản, ROEA và ROAA qua bảng thống kê sau đây:
Chỉ số tài chính | Quý 2/2022
01/04-30/06 CKT/HN |
Quý 3/2022
01/07-30/09 CKT/HN |
Quý 4/2022
01/10-31/12 CKT/HN |
Quý 1/2023
01/01-31/03 CKT/HN |
EPS của 4 quý gần nhất | 4,306.00 | 4,560.00 | 4,442.00 | 4,487.00 |
BVPS cơ bản | 15,416.00 | 16,502.00 | 17,303.00 | 18,514.00 |
P/E cơ bản | 5.57 | 4.87 | 4.93 | 5.57 |
ROEA | 7.87 | 6.65 | 5.03 | 6.84 |
ROAA | 0.74 | 0.65 | 0.49 | 0.68 |
Thông tin về Ngân hàng TMCP Á Châu
Bên cạnh việc cập nhật sự biến động của giá cổ phiếu ACB thì việc nắm rõ các thông tin liên quan đến ngân hàng TMCP Á Châu là điều rất cần thiết. Việc nắm rõ những thông tin này sẽ góp phần không nhỏ giúp bạn hiểu rõ được tiềm năng phát triển của ngân hàng ở thời điểm hiện tại cũng như trong tương lai.
Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Á Châu
Ngân hàng TMCP Á Châu được hình thành và phát triển qua các mốc sự kiện sau đây:
- 24/04/1993: Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) được thành lập theo Giấy phép số 0032/NH-GP của Ngân hàng Nhà nước với mức vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng.
- 17/02/1996 – 2005 – 14/02/2006: Vốn điều lệ của ngân hàng đã được điều chỉnh qua 3 mốc thời gian này với mức vốn lần lượt là 341 tỷ đồng – 948.32 tỷ đồng – 1,100 tỷ đồng.
- 31/10/2006: Niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
- 21/11/2006: Giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
- 25/05/2007: Tăng vốn điều lệ lên 2,530 tỷ đồng.
- 2007: Chính thức thành lập công ty cho thuê tài chính ACB.
- 2014: ACB quyết định nâng cấp hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi (core banking) từ TCBS lên DNA, thay thế hệ cũ đã sử dụng 14 năm. Hoàn tất các công cuộc thay đổi logo cũng như bộ mặt toàn diện của ngân hàng TMCP Á Châu.
- 2015: Ngân hàng hoàn tất các dự án có liên quan như: tái cấu trúc kênh phân phối, hình thành trung tâm thanh toán nội địa (giai đoạn 1), hoàn thiện phương thức đánh giá hiệu quả hoạt động đơn vị và nhân viên Hội sở, …
- 09/01/2017 – 30/11/2018 – 15/11/2019 – 19/10/2020: Tăng vốn điều lệ từ 10,273,238,960,000đ – 12,885,877,380,000đ – 16,627,372,770,000đ – 21,615,584,600,000đ.
- 20/11/2020: Niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
- 02/12/2020: Cổ phiếu ACB được hủy niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
- 09/12/2020 ngày giao dịch đầu tiên trên HOSE với giá 26,400 đ/CP.
- Ngày 02/07/2021: Tăng vốn điều lệ lên 27,019,480,750,000 đồng.
Vị thế của doanh nghiệp
Ngân hàng TMCP Á Châu đã thực hiện chuyển sàn niêm yết cổ phiếu ACB từ HNX sang HOSE trong năm 2020. Mặc khác, ngân hàng cũng đã thực hiện thành công thương vụ độc quyền về bảo hiểm nhân thọ với đơn vị Sun Life Việt Nam.
Quy mô tổng tài sản của ngân hàng đến cuối năm 2021 đạt khoảng 528 nghìn tỷ đồng, tăng 19% so với năm 2020. Những con số này đã phần nào khẳng định được vị thế của doanh nghiệp tính đến thời điểm hiện tại cũng như trong tương lai.
Đội ngũ nhân lực của Á Châu đã và đang không ngừng triển khai các dự án để định hướng phát triển ngân hàng theo những chiều hướng mới nhất. Cũng như đáp ứng được những nhu cầu thị hiếu của mọi đối tượng người dùng trên thị trường hiện nay.
Mục tiêu tăng trưởng
Ngân hàng TMCP Á Châu sẽ tiếp tục triển khai những chiến lược dài hạn trong giai đoạn từ 2019-2024, ACB sẽ trở thành ngân hàng bán lẻ toàn cầu với mức tăng trưởng tổng thu nhập đạt ở mức độ cao nhất. Dự kiến mức tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu từ 20% trở lên.
Theo đánh giá từ các chuyên gia thì ACB được nhận định là ngân hàng sở hữu nhiều sản phẩm tài chính hấp dẫn nhất. Bên cạnh việc đề cao chất lượng sản phẩm thì ngân hàng vẫn chú trọng đến sự hài lòng của khách hàng trải nghiệm.
Về các phương diện quản lý rủi ro, ngân hàng ACB sẽ luôn cố gắng duy trì ở mức tỷ lệ an toàn vốn lên đến 8% và tỷ lệ nợ quá hạn hằng năm luôn dưới ngưỡng 1%. Những thông số này đã phần nào phản ánh rõ được những kết quả trong việc quản lý và triển khai các dự án của ngân hàng ACB.
Kế hoạch đưa ra hằng năm của ACB luôn có chỉ tiêu rất cao như: tỷ lệ ROE luôn phải đạt trên 30%, tốc độ tăng tưởng lợi nhuận trước thuế đạt mức trên 25%.
Tiềm năng tương lai
Mặc dù, bối cảnh thị trường ngân hàng đang có nhiều sự biến động gay gắt về mọi phương diện. Nhưng ACB vẫn kiên định và phát triển theo những định hướng tăng trưởng cao cũng như đề cao chất lượng hiệu quả mà doanh nghiệp muốn hướng đến.
Trong Q1 năm 2023, ABC đã có nhiều mức tăng trưởng khả quan khi LNST đạt 5.120 tỷ đồng (+25% svck) tương đương 26% kế hoạch năm. Kết quả này đạt được nhờ tốc độ tăng trưởng của lãi thuần (+14,2% svck). Cũng như các hoạt động thu nhập từ việc kinh doanh ngoại tệ (+44% svck) và cùng với nhiều hoạt động khác (+54% svck).
Điều này cho thấy lợi nhuận của cổ phiếu ACB trong năm 2023 sẽ có nhiều triển vọng tăng trưởng vượt bậc khi NIM của ACB duy trì trên đà ổn định trên mức 4%. Dự phóng LNTT năm 2023 của ngân hàng ACB sẽ đạt khoảng 20.232 tỷ đồng (+18,2% svck) với BVPS 2023F là 19.520 đ/cp.
Sản phẩm chủ lực
Tính đến thời điểm hiện tại, ngân hàng TMCP Á Châu đã và đang cung cấp các sản phẩm chủ lực sau đây:
- Thực hiện các hoạt động huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và vàng. Huy động vốn theo thời gian ngắn, trung, dài hạn theo các hình thức chủ yếu như: tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, tiền gửi thanh toán.
- Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, đầu tư hoặc phát triển các dự án hùn vốn liên doanh) bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và vàng
- Các dịch vụ trung gian gồm có: cung cấp các dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước, bảo hiểm nhân thọ qua ngân hàng, thực hiện dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh, …
- Kinh doanh ngoại tệ và vàng bạc.
- Thanh toán quốc tế, bao thanh toán, môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán, …
- Mở tài khoản và thực hiện các thanh toàn dành cho khách hàng.
- Lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành;
- Cung cấp các dịch vụ về đầu tư, quản lý nợ và khai thác tài sản, cho thuê tài chính, …
- Một số các dịch vụ ngân hàng khác.
Thông tin niêm yết cổ phiếu ACB
Ngày giao dịch đầu tiên | 09/12/2020 |
Giá ngày GD đầu tiên | 130,200 |
KL Niêm yết lần đầu | 110,004,656 |
KL Niêm yết hiện tại | 3,884,050,358 |
KL Cổ phiếu đang lưu hành | 3,884,050,358 |
Đăng ký kinh doanh
Loại hình công ty | Ngân hàng |
Giấy phép thành lập | 0032/NH-GP |
Giấy phép Kinh Doanh | 059067 |
Mã số thuế | 0301452948 |
Trụ sở chính | |
• Địa chỉ | Số 442 Nguyễn Thị Minh Khai – P. 5 – Q. 3 – Tp. HCM |
• Điện thoại | (84.28) 3833 4085 – 3839 5179 |
• Fax | (84.28) 3839 9885 |
acb@acb.com.vn | |
• Website | https://www.acb.com.vn |
Văn phòng đại diện | |
|
Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Á Châu
Thời gian | Họ và tên | Chức vụ | Năm sinh | Trình độ | Cổ phần |
31/12/2022 | Ông Trần Hùng Huy | CTHĐQT | 1978 | T.S K.Tế | 115,736,983 |
Ông Nguyễn Thành Long | Phó CTHĐQT | 1951 | CN Thương mại | 1,245,420 | |
Bà Đặng Thu Thủy | TVHĐQT | 1955 | ĐH Kinh tế/ĐH KHXH & NV Tp.HCM | 40,340,293 | |
Bà Đinh Thị Hoa | TVHĐQT | 1961 | ThS QTKD/CN Khoa học | 50,814 | |
Ông Hiep Van Vo | TVHĐQT | 1967 | N/a | ||
Ông Huang Yuan Chiang | TVHĐQT | 1959 | N/a | ||
Ông Từ Tiến Phát | TGĐ | 1974 | ThS QTKD | 774,531 | |
Ông Đàm Văn Tuấn | TVHĐQT/Phó TGĐ | 1951 | Thạc sỹ | 176,037 | |
Ông Bùi Tấn Tài | Phó TGĐ | 1973 | ThS QTKD/CN Kinh tế | 177,875 | |
Ông Nguyễn Đức Thái Hân | Phó TGĐ | 1967 | Cử nhân | 112,250 | |
Ông Nguyễn Khắc Nguyện | Phó TGĐ | 1980 | ThS Kinh doanh quốc tế | 193,437 | |
Bà Nguyễn Thị Hai | Phó TGĐ | 1954 | CN Ngân Hàng | ||
Bà Nguyễn Thị Tuyết Vân | Phó TGĐ | 1965 | CN Kinh tế | 67,088 | |
Ông Nguyễn Văn Hòa | KTT/Phó TGĐ/GĐ Tài chính | 1969 | Đại học | 293,581 | |
Ông Huỳnh Nghĩa Hiệp | Trưởng BKS | 1953 | CN Thương mại | 656,158 | |
Bà Hoàng Ngân | Thành viên BKS | 1954 | ĐH Kinh tế | 142,791 | |
Bà Nguyễn Thị Minh Lan | Thành viên BKS | 1965 | CN Ngân Hàng/CN Hành Chánh | ||
Bà Phùng Thị Tốt | Thành viên BKS | 1950 | ĐH Kinh tế | 182,568 |
Lịch sử giá cổ phiếu ACB qua các thời kỳ
Ngân hàng TMCP Á Châu được thành lập từ năm 1993. Vào ngày 10/2006 cổ phiếu ACB lần đầu tiên được niêm yết chính thức tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Sau 1 thập kỷ, ngân hàng ACB cũng đã tiến hành hủy niêm yết trên sàn HNX trước khi niêm yết cổ phiếu ACB trên sàn HOSE.
Quá trình chuyển sàn niêm yết cổ phiếu ACB từ HNX sang HOSE đã được thực hiện theo 2 giai đoạn. Bắt đầu từ tháng 6/2020, ngân hàng sẽ chia cổ tức và chuyển sàn trong tháng 11 hoặc tháng 12/2020. Tháng 09/2020, cổ phiếu ACB đã chính thức được niêm yết tại sàn HOSE với mức giá tham chiếu đầu tiên là 26.400/ cổ phiếu.
Lời kết
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về giá cổ phiếu ACB được cập nhật mới nhất. Cũng như lịch sự hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Á Châu qua các giai đoạn cụ thể.
Xem thêm