Cổ phiếu BID là gì? Giá cổ phiếu BID hôm nay là bao nhiêu? Cổ phiếu BID được phát hành bởi ngân hàng nào và thông tin niêm yết của cổ phiếu BID ra sao? Hãy cùng Topsanfx theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu rõ hơn về cổ phiếu BID nhé!
Contents
- 1 Thống kê giao dịch cổ phiếu BID
- 2 Thông tin tài chính công ty BIDV
- 3 Thông tin kế toán ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- 4 Chỉ số tài chính ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- 5 Thông tin cơ bản về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- 6 Lời kết
Thống kê giao dịch cổ phiếu BID
Cổ phiếu BID được phát hành lần đầu vào tháng 12/2012 với mệnh giá là 10.000 đồng/ cổ phiếu, giá khởi điểm là 18.500 đồng/ cổ phiếu
Bảng giá cổ phiếu BID (cổ phiếu BIDV) hôm nay:
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng | BQ mua | BQ bán | NN mua | NN bán |
20/07/2023 | 46,250 | 0 (0%) | 934,600 | 1,292 | 1,294 | 132,000 | 129,500 |
19/07/2023 | 46,250 | -450 (-0.96%) | 2,329,500 | 1,519 | 2,656 | 431,600 | 465,400 |
18/07/2023 | 46,700 | 500 (+1.08%) | 1,667,200 | 3,091 | 1,721 | 98,600 | 466,100 |
17/07/2023 | 46,200 | -550 (-1.18%) | 2,231,500 | 2,752 | 2,453 | 70,342 | 384,800 |
14/07/2023 | 46,750 | -150 (-0.32%) | 2,606,100 | 2,548 | 2,175 | 46,000 | 370,383 |
KLGD: cp, Giá: đồng
>> Cổ phiếu CTG là gì? Giá cổ phiếu CTG hôm nay
Thông tin tài chính công ty BIDV
Kết quả kinh doanh | Quý 2/2022
01/04-30/06 CKT/HN |
Quý 3/2022
01/07-30/09 CKT/HN |
Quý 4/2022
01/10-31/12 CKT/HN |
Quý 1/2023
01/01-31/03 CKT/HN |
Thu nhập lãi thuần | 14,618,850 | 14,098,425 | 14,532,344 | 13,936,193 |
Chi phí hoạt động | 5,194,203 | 5,452,199 | 7,577,716 | 4,831,771 |
Tổng TNTT | 6,570,351 | 6,673,383 | 5,380,885 | 6,919,579 |
Tổng LNST | 5,264,154 | 5,354,232 | 4,261,784 | 5,559,041 |
LNST của CĐ Ngân hàng mẹ | 5,215,695 | 5,277,956 | 4,186,385 | 5,468,480 |
Thông tin kế toán ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Cân đối kế toán | Quý 2/2022
01/04-30/06 CKT/HN |
Quý 3/2022
01/07-30/09 CKT/HN |
Quý 4/2022
01/10-31/12 CKT/HN |
Quý 1/2023
01/01-31/03 CKT/HN |
Tổng tài sản | 1,979,416,229 | 2,048,952,718 | 2,120,527,692 | 2,106,864,549 |
|
216,987,172 | 259,681,711 | 221,146,701 | 174,793,284 |
|
1,443,296,463 | 1,451,882,428 | 1,484,030,778 | 1,554,793,891 |
Nợ phải trả | 1,885,428,566 | 1,948,027,658 | 2,016,322,127 | 1,997,016,087 |
|
208,128,128 | 199,716,316 | 178,797,484 | 146,847,411 |
|
1,406,297,004 | 1,414,224,009 | 1,473,604,981 | 1,497,395,473 |
Vốn và các quỹ | 93,987,663 | 100,925,060 | 104,205,565 | 109,848,462 |
|
65,145,472 | 66,204,497 | 66,204,497 | 66,204,497 |
|
16,392,697 | 20,593,079 | 24,321,599 | 27,028,393 |
Chỉ số tài chính ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chỉ số tài chính | Quý 2/2022
01/04-30/06 CKT/HN |
Quý 3/2022
01/07-30/09 CKT/HN |
Quý 4/2022
01/10-31/12 CKT/HN |
Quý 1/2023
01/01-31/03 CKT/HN |
EPS của 4 quý gần nhất | 2,883.00 | 3,397.00 | 3,608.00 | 3,983.00 |
BVPS cơ bản | 18,580.00 | 19,951.00 | 20,600.00 | 21,716.00 |
P/E cơ bản | 11.62 | 9.98 | 10.70 | 11.60 |
ROEA | 5.67 | 5.42 | 4.08 | 5.11 |
ROAA | 0.27 | 0.26 | 0.20 | 0.26 |
Thông tin cơ bản về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Lịch sử hình thành ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Năm 1957: Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được thành lập trực thuộc Bộ Tài Chính, 100% sở hữu Nhà nước
- Năm 1981: Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước)
- Năm 1990: Tiếp đến, được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Năm 1992: Ngân hàng này bắt đầu hoạt động, kết hợp với các đối tác nước ngoài
- Năm 1995: BIDV chuyển sang hoạt động giống như một Ngân hàng thương mại
- Năm 1996: BIDV trở thành Ngân hàng thương mại đầu tiên tại Việt Nam thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính theo 2 chuẩn mực Việt Nam và quốc tế, và áp dụng liên tục cho đến hiện nay.
- Năm 2001: Ngân hàng thương mại đầu tiên tại Việt Nam nhận chứng chỉ ISO 9001:2000
- Năm 2001 – 2006 Thực hiện đề án tái cơ cấu ngân hàng
- Năm 2006: Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam thuê tổ chức định hạng Quốc tế Moody’s để thực hiện xếp hạng tín nhiệm BIDV và các chỉ số xếp hạng đều đạt mức trần quốc gia
- Năm 2008: BIDV lại tiếp tục chuyển đổi mô hình tổ chức theo dự án hỗ trợ kỹ thuật giai đoạn 2
- Năm 2011: BIDV chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành loại hình Công ty TNHH Một thành viên với chủ sở hữu là Nhà nước và tiến hành cổ phần hóa.
- Đến ngày 1/5/2012: BIDV đã thực hiện cổ phần hóa và chuyển đổi thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Ngày 24/1/2014: Cổ phiếu BIDV được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh.
- Ngày 23/05/2015: Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu long (MHB) được sáp nhập vào hệ thống ngân hàng BIDV.
Vị thế của doanh nghiệp
- Theo xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín dụng quốc tế, BIDV được Moody’s đánh giá là ngân hàng sở hữu mạng lưới rộng khắp. Đồng thời còn là một trong những hệ thống thanh toán tốt nhất tại Việt Nam
- BIDV có quan hệ truyền thống với hầu hết các Tập đoàn.
Mục tiêu tăng trưởng của ngân hàng BIDV
BIDV đặt mục tiêu cho năm 2013 như sau:
- Dư nợ tín dụng tăng trưởng đảm bảo tuân thủ giới hạn tín dụng được giao bởi Ngân hàng Nhà nước
- Huy động vốn phù hợp với tốc độ tăng trưởng tín dụng; đảm bảo an toàn, hiệu quả
- Lợi nhuận trước thuế tăng 10% – 15% so với năm 2022
- Ttỷ lệ nợ xấu dưới mức trần ≤ 1,4% theo Thông tư số 11/2021/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước.
Tiềm năng tương lai
Cổ phiếu BID luôn xuất hiện trong nhóm cổ phiếu VN30 thuộc nhóm có số lượng niêm yết nhiều nhất. Giả sử thị trường chứng khoán có dấu hiệu bước vào một chu kỳ tăng điểm thì nhóm cổ phiếu ngân hàng sẽ tăng đầu tiên.
Với lộ trình tăng vốn của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển trong giai đoạn từ năm 2023 – 2025 thì tỷ lệ sở hữu của Ngân hàng Nhà Nước sẽ giảm còn 65%, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư chiến lược KEB Hana còn 15%, bên cạnh đó các nhà đầu tư tài chính sẽ có cơ hội sở hữu tỷ lệ lên đến 12%.
BIDV sẽ phát hành cổ phần lên đến 30% vốn điều lệ cho các nhà đầu tư nước ngoài. Có thể thấy đây là mức tương đối hấp dẫn để thúc đẩy quỹ ngoại hoặc một đối tác đầu tư chiến lược tiềm năng khác trên thị trường gia nhập vào BIDV.
Sản phẩm chủ lực của ngân hàng BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam cung cấp những sản phẩm chủ lực bao gồm:
- Ngân hàng: Cung cấp các dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại
- Bảo hiểm: Bảo hiểm, tái bảo hiểm
- Chứng khoán: Môi giới chứng khoán; Lưu ký chứng khoán
- Tư vấn đầu tư – Đầu tư tài chính: Chứng khoán, góp vốn thành lập doanh nghiệp
Thông tin niêm yết
Thông tin niêm yết của cổ phiếu BID như sau:
Ngày giao dịch đầu tiên | 24/01/2014 |
Giá ngày GD đầu tiên | 18,800 |
KL Niêm yết lần đầu | 2,811,202,644 |
KL Niêm yết hiện tại | 5,058,523,816 |
KL Cổ phiếu đang lưu hành | 5,058,523,816 |
Đăng ký kinh doanh
Loại hình công ty | Ngân hàng |
Giấy phép thành lập | 177/TTg |
Giấy phép Kinh Doanh | 0100150619 |
Mã số thuế | 0106000439 |
Trụ sở chính |
|
• Địa chỉ | Tháp BIDV – Số 194 Trần Quang Khải – P. Lý Thái Tổ – Q. Hoàn Kiếm – Tp. Hà Nội |
• Điện thoại | (84.242) 2205 544 |
• Fax | (84.242) 2200 399 |
Info@bidv.com.vn | |
• Website | https://bidv.com.vn/ |
Văn phòng đại diện |
|
|
Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần BIDV
Chủ tịch hội đồng quản trị | Ông Phan Đức Tú |
Ủy viên hội đồng quản trị | Ông Lê Ngọc Lâm |
Bà Phan Thị Chinh | |
Ông Ngô Văn Dũng | |
Ông Phạm Quang Tùng | |
Ông Yoo Je Bong | |
Ông Lê Kim Hòa | |
Ông Trần Xuân Hoàng | |
Ông Đặng Văn Tuyên | |
Ủy viên hội đồng quản trị độc lập | Ông Nguyễn Văn Thạnh |
Lời kết
Bài viết trên chia sẻ về giá cổ phiếu BID (cổ phiếu BIDV) hôm nay. Đồng thời còn đem đến những thông tin chi tiết về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Hy vọng bài viết mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết.
Bài viết liên quan:
Cổ phiếu tốt – Cách nhận biết cổ phiếu tốt để đầu tư
Nhận diện cổ phiếu hấp dẫn nhờ chỉ số ROIC