Cổ phiếu NAB được đánh giá là một trong những loại cổ phiếu có tỷ lệ tăng trưởng cao nhất trong thời gian gần đây. Vậy giá cổ phiếu NAB hôm nay bao nhiêu? Trong 24h qua, giá cổ phiếu Nam Á có biến động nhiều hay không? Lịch sử giá cổ phiếu NAB ra sao? Cổ phiếu NAB được niêm yết khi nào? Cùng Topsanfx tìm hiểu ngay bài viết sau đây nhé!
Contents
Thống kê giao dịch cổ phiếu NAB – Cổ phiếu Nam Á
Cổ phiếu NAB được giao dịch đầu tiên vào ngày 09/10/2020 với mức giá niêm yết là 16,000đ. Tại các phiên giao dịch vừa qua, giá cổ phiếu NAB hiện đang có sự biến động như sau:
- Cổ phiếu CTG là gì? Giá cổ phiếu CTG hôm nay
- Cổ phiếu VCB là gì? Giá cổ phiếu VCB hôm nay bao nhiêu?
- Giá cổ phiếu HDB hôm nay bao nhiêu? Nhận định cổ phiếu HDB
- Giá cổ phiếu EIB hôm nay bao nhiêu? Thực hư cổ phiếu Eximbank lao dốc
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng | BQ mua | BQ bán | NN mua | NN bán |
03/08/2023 | 13,500 | 700 (5.47%) | 639,635 | 4,324 | 1,801 | 0 | 2,040 |
02/08/2023 | 12,900 | 400 (+3.20%) | 580,392 | 13,724 | 2,343 | 100 | 0 |
01/08/2023 | 12,600 | 300 (+2.44%) | 478,563 | 8,291 | 2,575 | 0 | 0 |
31/07/2023 | 12,400 | (0.00%) | 235,415 | 1,893 | 2,377 | 0 | 0 |
28/07/2023 | 12,400 | -100 (-0.80%) | 302,484 | 2,421 | 3,055 | 0 | 0 |
KLGD: cp, Giá: đồng
Thông tin tài chính công ty Nam Á
Thu nhập lãi thuần, chi phí hoạt động và các tổng TNTT, LNST, … của Ngân hàng TMCP Nam Á từ quý 3/2022 đến quý 2/2023 có những thay đổi như sau:
Kết quả kinh doanh | Quý 3/2022
01/07-30/09 CKT/HN |
Quý 4/2022
01/10-31/12 CKT/HN |
Quý 1/2023
01/01-31/03 CKT/HN |
Quý 2/2023
01/04-30/06 CKT/HN |
Thu nhập lãi thuần | 1,370,527 | 1,405,583 | 1,554,152 | 1,537,980 |
Chi phí hoạt động | 632,771 | 1,055,727 | 721,512 | 817,073 |
Tổng TNTT | 683,792 | 359,012 | 763,341 | 761,467 |
Tổng LNST | 546,123 | 283,115 | 609,301 | 607,175 |
LNST của CĐ Ngân hàng mẹ | 546,123 | 283,115 | 609,301 | 607,175 |
Thông tin kế toán ngân hàng TMCP Nam Á
Tổng tài sản hiện có của ngân hàng TMCP Nam Á luôn có sự tăng giảm theo thời gian qua các quý như sau:
Cân đối kế toán | Quý 3/2022
01/07-30/09 CKT/HN |
Quý 4/2022
01/10-31/12 CKT/HN |
Quý 1/2023
01/01-31/03 CKT/HN |
Quý 2/2023
01/04-30/06 CKT/HN |
Tổng tài sản | 173,970,650 | 177,578,734 | 194,370,857 | 200,205,136 |
– Tiền, vàng gửi và cho vay các TCTD | 23,398,160 | 23,905,527 | 31,046,695 | 25,924,496 |
– Cho vay khách hàng | 112,380,503 | 118,294,112 | 126,741,710 | 127,884,291 |
Nợ phải trả | 161,614,344 | 164,928,954 | 181,158,450 | 186,412,099 |
– Tiền gửi và vay các TCTD | 25,808,424 | 21,344,036 | 23,409,501 | 21,157,600 |
– Tiền gửi của khách hàng | 118,819,067 | 124,993,335 | 137,560,231 | 145,361,080 |
Vốn và các quỹ | 12,356,306 | 12,649,780 | 13,212,407 | 13,793,037 |
– Vốn của TCTD | 8,136,671 | 10,036,613 | 10,036,613 | 10,036,613 |
– Lợi nhuận chưa phân phối | 3,406,483 | 1,561,753 | 2,138,374 | 2,745,548 |
Chỉ số tài chính ngân hàng TMCP Nam Á
Theo các báo cáo tài chính, chỉ số tài chính ngân hàng TMCP Nam Á luôn có nhiều sự chênh lệch trong 4 quý gần nhất. EPS của 4 quý gần nhất có xu hướng giảm qua từng quỹ nhưng tỷ lệ giảm hoàn toàn không đáng kể. Điều này khiến cho các BVPS cơ bản cũng có những thay đổi cụ thể như sau:
Chỉ số tài chính | Quý 3/2022
01/07-30/09 CKT/HN |
Quý 4/2022
01/10-31/12 CKT/HN |
Quý 1/2023
01/01-31/03 CKT/HN |
Quý 2/2023
01/04-30/06 CKT/HN |
EPS của 4 quý gần nhất | 3,026.00 | 2,618.00 | 2,521.00 | 2,609.00 |
BVPS cơ bản | 18,823.00 | 14,945.00 | 15,609.00 | 16,295.00 |
P/E cơ bản | 4.16 | 3.21 | 3.97 | 5.40 |
ROEA | 4.53 | 2.26 | 4.71 | 4.50 |
ROAA | 0.32 | 0.16 | 0.33 | 0.31 |
Thông tin về Ngân hàng TMCP Nam Á
Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Nam Á
Ngân hàng TMCP Nam Á được hình thành và phát triển qua các mốc giai đoạn cơ bản sau đây:
- 22/08/1992: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á chính thức được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0026/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với mức vốn điều lệ là 05 tỷ đồng.
- 1993 – 2005: Mức vốn điều lệ đã tăng dần đều từ 20 tỷ đồng lên đến 150 tỷ đồng.
- 2006: Vốn điều lệ của ngân hàng tăng lên 550 tỷ đồng và đồng thời ngân hàng thành lập Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác Tài sản – Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á (AMC – Nam A Bank).
- 29/05/2007: Ngân hàng TMCP Nam Á trở thành công ty đại chúng.
- 2010: Vốn điều lệ tăng lên 2,000 tỷ đồng. Ngân hàng còn đầu tư phần mềm Corebanking cũng như phát hành thẻ ATM Ngân hàng Nam Á.
- 2013: Lọt top 3 ngân hàng đầu tiên được nhận ISO/IEC 27001:2005 tiêu chuẩn quốc tế về về hệ thống quản lý an toàn thông tin (ISMS).
- 2019: Vốn điều lệ tăng lên 3,890 tỷ đồng và trở thành Ngân hàng đầu tiên đạt chuẩn ISO 10002:2018 về hệ thống quản lý chất lượng.
- 09/10/2020: Giao dịch trên thị trường UPCOM.
Vị thế của doanh nghiệp
Tính đến thời điểm hiện tại, ngân hàng TMCP Nam Á đã và đang xây dựng nên nhiều chương trình dự án khá tiềm năng. Không những thế, trong 3 năm liên tiếp ngân hàng luôn giữ vững vị trí “thương hiệu chất lượng và mạnh nhất” cụ thể:
- 08/04/2017: Vinh dự nhận giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2016” tại khách sạn JW Marriott (Hà Nội).
- Ngày 09/06: Ngân hàng Nam Á (Nam A Bank) tiếp tục bổ sung thêm tính năng quản lý điểm bán trên các nền tảng Open Banking dành cho các đối tượng khách hàng cá nhân/tổ chức.
Có thể nói, ngân hàng TMCP Nam Á luôn không ngừng phát triển để nâng cao chất lượng trên mọi phương diện. Đảm bảo mang đến những trải nghiệm tối ưu nhất cũng như đáp ứng mọi nhu cầu của từng đối tượng khách hàng.
Mục tiêu tăng trưởng
Mục tiêu tăng trưởng của Ngân hàng Nam Á là luôn chú trọng đến trải nghiệm của tất cả mọi đối tượng người dùng. Trong tương lai, ngân hàng sẽ trở thành một trong những ngân hàng tối ưu nhất trên thị trường Việt Nam. Và là một trong những ngân hàng tiên phong về lĩnh vực thương mại hàng dẫn đầu cả nước.
Không ngừng cải thiện chất lượng sản phẩm/dịch vụ để nâng cao lợi nhuận kinh doanh. Tăng mức tích lũy nhưng vẫn đảm bảo được tỷ lệ chia cổ tức hấp dẫn mang đến những giá trị nội lực hấp dẫn nhất cho doanh nghiệp. Tăng cường các hoạt động huy động vốn để thiết lập nên các nhu cầu vay vốn tối ưu nhất cho các doanh nghiệp, cá nhân, … triển khai các kế hoạch mở rộng tín dụng có định hướng, …
Đi đôi với việc phát triển nội bộ thì ngân hàng Nam Á vẫn luôn chú trọng và đề cao đến việc phát triển xã hội, phát triển đất nước.
Tiềm năng tương lai
Với quy mô hoạt động tối ưu, minh bạch và rõ ràng đã góp phần giúp cho các hệ thống ngân hàng TMCP Nam Á được phát triển nhanh chóng. Gần 31 năm hoạt động, ngân hàng Nam Á đã không ngừng nỗ lực phát triển để khẳng định vị thế của bản thân trên thị trường.
Trước đó, tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2023, Nam A Bank cũng đã thông qua kế hoạch mở rộng mạng lưới, thị phần kinh doanh đa quốc gia, thành lập ngân hàng 100% vốn của Nam A Bank hoặc Chi nhánh ngân hàng tại nước ngoài (dự kiến là khu vực Châu Á).
Hoạt động này nằm trong chiến lược dài hạn đa dạng hóa trị trường nhằm khai thác tốt cơ hội từ thị trường nước ngoài tiềm năng, phát triển hệ thống Nam A Bank lớn mạnh.
Sản phẩm chủ lực
Ngân hàng TMCP Nam Á hiện đang cung cấp các sản phẩm/dịch vụ tài chính chủ lực sau đây:
Dịch vụ thẻ
- Thẻ tín dụng bao gồm: Thẻ Happy Golf, Thẻ tín dụng Happy Lady, Thẻ tín dụng Happy Digital, Thẻ tín dụng nội địa Happy Card, …
- Thẻ ghi nợ bao gồm: Thẻ Nam A Bank Debit, Thẻ Mastercard Debit.
- Thẻ trả trước bao gồm: Thẻ Mastercard Prepaid, Thẻ Nam A Bank Gift Card, Thẻ Nam A Bank Gift Card MasterCard.
Dịch vụ ngân hàng điện tử
- OneBank
- SMS Banking
- Mobile Banking
- Internet Banking
Dịch vụ gửi tiết kiệm
- Gửi tiết kiệm lợi ích nhân đôi
- Gửi tiết kiệm Online
- Gửi tiết kiệm thông thường
- Tiền tiết kiệm gửi có kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm ký quỹ, …
Dịch vụ cho vay vốn
- Vay vốn kinh doanh
- Vay vốn kinh doanh tự do
- Vay Tiêu Dùng có tài sản bảo đảm
- Vay vốn phát triển nông nghiệp, nông thôn
- Vay chi tiêu cá nhân: vay mua xe, vay mua nhà, du học, …
- Cho vay vốn dự án
- Vay vốn đầu tư máy móc thiết bị, …
Dịch vụ bảo hiểm
- Gói bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm nhà tư nhân
- Gói bảo hiểm chăm sóc sức khỏe
- Gói bảo hiểm xây dựng và lắp đặt
- Gói bảo hiểm tài sản, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
- Gói bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính
- Gói bảo hiểm thân tàu, …
Thông tin niêm yết cổ phiếu NAB
Cổ phiếu NAB hiện được niêm yết qua các phương diện cụ thể như sau:
Ngày giao dịch đầu tiên | 09/10/2020 |
Giá ngày GD đầu tiên | 16,000 |
KL Niêm yết lần đầu | 389,005,328 |
KL Niêm yết hiện tại | 846,434,661 |
KL Cổ phiếu đang lưu hành | 846,434,661 |
Đăng ký kinh doanh
Loại hình công ty | Ngân hàng |
Giấy phép thành lập | 463/CP-UB |
Giấy phép Kinh Doanh | 0300872315 |
Mã số thuế | 0300872315 |
Trụ sở chính | |
• Địa chỉ | Số 201-203 Cách Mạng Tháng Tám – P. 4 – Q. 3 – Tp. HCM |
• Điện thoại | (84.28) 3929 6699 |
• Fax | (84.28) 3929 6688 |
dichvukhachhang@namabank.com.vn | |
• Website | http://namabank.com.vn |
Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Nam Á
Họ và tên | Chức vụ | Năm sinh | Trình độ | Cổ phần |
Ông Trần Ngô Phúc Vũ | CTHĐQT | 1972 | CN Kinh tế | |
Ông Trần Ngọc Tâm | TGĐ/Phó CTHĐQT | 1973 | ThS QTKD | 2,705,332 |
Bà Võ Thị Tuyết Nga | Phó CTHĐQT | 1966 | CN Ngân Hàng | 162,334 |
Bà Lê Thị Kim Anh | TVHĐQT | – | N/a | – |
Ông Nguyễn Đức Minh Trí | TVHĐQT | – | N/a | – |
Bà Nguyễn Thị Thanh Đào | TVHĐQT | – | N/a | 105,292 |
Ông Hà Huy Cường | Phó TGĐ | 1978 | ThS QTKD | |
Ông Hoàng Việt Cường | Phó TGĐ | 1977 | ThS QTKD | 1,251,031 |
Ông Lê Anh Tú | Phó TGĐ | 1973 | Thạc sỹ Kinh tế | |
Ông Lê Quang Quảng | Phó TGĐ | 1963 | CN Ngân Hàng | 1,156,177 |
Ông Nguyễn Danh Thiết | Phó TGĐ | 1973 | CN QTKD | 1,340,238 |
Ông Nguyễn Vĩnh Tuyên | Phó TGĐ | 1984 | Thạc sỹ Quản trị | 112 |
Ông Trần Khải Hoàn | Phó TGĐ | 1978 | ThS QTKD | 2,360,639 |
Ông Võ Hoàng Hải | Phó TGĐ | 1984 | ThS Tài chính | – |
Bà Nguyễn Thị Mỹ Lan | KTT | 1979 | CN TC Tín dụng | 55,584 |
Ông Nguyễn Vĩnh Lợi | Trưởng BKS | 1973 | ĐH Kinh tế | |
Bà Đỗ Thị Hồng Trâm | Thành viên BKS | – | ThS QTKD | 14,851 |
Bà Nguyễn Thùy Vân | Thành viên BKS | 1975 | CN Tài Chính | 1,055,960 |
Đánh giá cổ phiếu NAB qua các thời kỳ
Ngân hàng Nam Á dự kiến phát hành khoảng 211,6 triệu cổ phiếu theo tỷ lệ 100:25, tức cổ đông sở hữu 100 cổ phiếu sẽ được nhận thêm 25 cổ phiếu. Nếu có bất kỳ cổ phiếu nào được làm tròn xuống, chúng sẽ bị hủy bỏ.
Theo BCTC hợp nhất kiểm toán độc lập năm 2022 của NAB, vốn phát hành từ nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và thặng dư vốn cổ phần là gần 544,26 tỷ đồng và 1.571,83 tỷ đồng tính đến ngày 31/12/2022.
Sau đợt phát hành, Nam A Bank dự kiến sẽ tăng vốn điều lệ từ hơn 8.464 tỷ đồng lên hơn 10.580 tỷ đồng.
Trước đó, vào cuối tháng 4/2023, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có công văn đồng ý cho NAB tăng vốn điều lệ lên 2.116 tỷ đồng theo phương án tăng vốn điều lệ đã được ĐHĐCĐ thường niên năm 2023 của Nam Á đã được thông qua trước đó.
Theo thống kê, tổng tài sản của ngân hàng Nam Á đã đạt hơn 194.000 tỷ đồng trong quý I/2023 (tăng 9% so với đầu năm). Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước (NHNN) tăng hơn 4.000 tỷ đồng so với đầu năm, tiền gửi tại các TCTD khác tăng 31% (hơn 30.000 tỷ đồng), dư nợ cho vay tăng 7% (hơn 128.000 tỷ đồng). tỷ đồng). Đồng thời, mức phát hành chứng từ có giá tăng 10% (hơn 13.000 tỷ đồng).
Kết thúc quý I/2023, Ngân hàng Nam Á đã đạt mức lãi trước thuế hơn 763 tỷ đồng (tăng 18% so với cùng kỳ năm ngoái và đạt 29% kế hoạch năm 2023). So với cùng kỳ năm trước, thu nhập lãi thuần tăng 42%; thu ngoài lãi tăng 97%; và lãi suất ngoại hối tăng 55%…
Năm 2023, ngân hàng đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế hợp nhất 2.600 tỷ đồng, tổng tài sản 205.000 tỷ đồng (tăng 15,4%), huy động vốn 12,8%, dư nợ 10,4%. so với năm 2022…
Lời kết
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về giá cổ phiếu NAB mà mỗi nhà giao dịch cần nên cập nhật. Mong rằng những kiến thức nêu trên sẽ phần nào giúp bạn dễ dàng đánh giá cổ phiếu NAB một cách chính xác nhất. Để biết thêm những giá trị của các loại cổ phiếu khác, hãy cùng đồng hành với Topsanfx nhé!
Xem thêm