Cổ phiếu TPB hôm nay bao nhiêu và ngày niêm yết đầu tiên là ngày nào? Lịch sử giá cổ phiếu TPBank so với những ngân hàng khác ra sao? Để nắm bắt nhanh chóng sự biến động của giá cổ phiếu TPB, hãy cùng Topsanfx cập nhật ngay bảng thống kê các giao dịch giá cổ phiếu TPB qua bài viết sau đây nhé!
Contents
Thống kê giao dịch cổ phiếu TPB – cổ phiếu TP Bank
Cổ phiếu TPB được niêm yết và giao dịch lần đầu tiên vào ngày 19/04/2018 với mệnh giá 32,450 đ. Mức giá cổ phiếu TPB hôm nay hiện đang được giữ giá mua và giá bán như sau:
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng | BQ mua | BQ bán | NN mua | NN bán |
24/07/2023 | 18,600 | -150 (-0.8%) | 4,350,200 | 3,149 | 5,170 | 99,500 | 14,559 |
21/07/2023 | 18,750 | -50 (-0.27%) | 9,105,000 | 5,016 | 4,811 | 349,176 | 46,531 |
20/07/2023 | 18,800 | 100 (+0.53%) | 11,167,500 | 4,209 | 6,151 | 1,750,400 | 2,916,500 |
19/07/2023 | 18,700 | -250 (-1.32%) | 9,348,200 | 3,620 | 4,387 | 329,750 | 2,430,857 |
18/07/2023 | 18,950 | 700 (+3.84%) | 24,802,600 | 5,788 | 4,420 | 242,900 | 2,915,242 |
KLGD: cp, Giá: đồng
- Cổ phiếu CTG là gì? Giá cổ phiếu CTG hôm nay
- Cổ phiếu VCB là gì? Giá cổ phiếu VCB hôm nay bao nhiêu?
- Giá cổ phiếu VIB hôm nay bao nhiêu? Nhận định cổ phiếu VIB
- Cổ phiếu CTG là gì? Giá cổ phiếu CTG hôm nay biến động như thế nào?

Thông tin tài chính công ty
Kết quả kinh doanh | Quý 3/2022
01/07-30/09 CKT/ĐL |
Quý 4/2022
01/10-31/12 CKT/ĐL |
Quý 1/2023
01/01-31/03 CKT/ĐL |
Quý 2/2023
01/04-30/06 CKT/ĐL |
Thu nhập lãi thuần | 2,740,672 | 2,779,678 | 2,736,874 | 2,729,027 |
Chi phí hoạt động | 1,298,798 | 1,646,065 | 1,579,089 | 1,930,622 |
Tổng TNTT | 2,137,715 | 1,902,743 | 1,765,001 | 1,618,437 |
Tổng LNST | 1,711,622 | 1,519,328 | 1,413,242 | 1,293,167 |
LNST của CĐ Ngân hàng mẹ | 1,711,622 | 1,519,328 | 1,413,242 | 1,293,167 |
Thông tin kế toán ngân hàng
Cân đối kế toán | Quý 3/2022
01/07-30/09 CKT/ĐL |
Quý 4/2022
01/10-31/12 CKT/ĐL |
Quý 1/2023
01/01-31/03 CKT/ĐL |
Quý 2/2023
01/04-30/06 CKT/ĐL |
Tổng tài sản | 317,327,732 | 328,634,007 | 343,522,216 | 343,406,813 |
– Tiền, vàng gửi và cho vay các TCTD | 46,897,369 | 53,364,944 | 56,285,508 | 56,630,247 |
– Cho vay khách hàng | 154,164,205 | 159,160,375 | 170,658,669 | 174,730,627 |
Nợ phải trả | 286,690,434 | 296,394,955 | 309,859,923 | 312,420,812 |
– Tiền gửi và vay các TCTD | 87,201,286 | 73,496,158 | 82,742,383 | 88,139,893 |
– Tiền gửi của khách hàng | 162,694,692 | 194,959,921 | 200,998,074 | 199,126,911 |
Vốn và các quỹ | 30,637,298 | 32,239,052 | 33,662,293 | 30,986,001 |
– Vốn của TCTD | 18,378,520 | 18,378,520 | 18,378,520 | 22,016,350 |
– Lợi nhuận chưa phân phối | 10,227,949 | 11,747,277 | 5,917,284 |

Chỉ số tài chính ngân hàng
Các chỉ số tài chính của ngân hàng TMCP Tiên Phong được thể hiện cụ thể qua các quý sau đây:
Chỉ số tài chính | Quý 3/2022
01/07-30/09 CKT/ĐL |
Quý 4/2022
01/10-31/12 CKT/ĐL |
Quý 1/2023
01/01-31/03 CKT/ĐL |
Quý 2/2023
01/04-30/06 CKT/ĐL |
EPS của 4 quý gần nhất | 4,084.00 | 3,959.00 | 4,031.00 | 3,690.00 |
BVPS cơ bản | 19,369.00 | 20,382.00 | 21,282.00 | 14,074.00 |
P/E cơ bản | 6.12 | 5.32 | 5.51 | 4.88 |
ROEA | 5.74 | 4.83 | 4.29 | 4.00 |
ROAA | 0.55 | 0.47 | 0.42 | 0.38 |
Thông tin cơ bản về Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank)
Để hiểu nắm rõ được các giao dịch cổ phiếu TPB, mọi khách hàng cần nên nghiên cứu và tìm hiểu thêm những thông tin cơ bản về ngân hàng TMCP Tiên Phong qua các mục sau đây.
Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Ngân hàng TMCP Tiên Phong được hình thành và phát triển qua các mốc sự kiện sau đây:
- Năm 1999: Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn được thành lập với mức vốn điều lệ ban đầu là 6 tỷ đồng và có trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh với 2 nghiệp vụ chính Dịch vụ chứng khoán và Tư vấn đầu tư.
- 05/05/2008: Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TiênPhong Bank) được thành lập với vốn điều lệ khởi điểm là 1,000 tỷ đồng.
- 9/2008: TiênPhongBank chính thức đăng ký với UBCK để hoạt động dưới dạng Công ty đại chúng.
- 12/2008: Nhận chứng chỉ ISO cho toàn bộ hoạt động, sản phẩm, dịch vụ của Tienphong Bank.
- 2009: Tăng vốn điều lệ lên 1,250 tỷ đồng.
- 2016: TPBank ra mắt phiên bản Ebank v.7.0 – tự do cá nhân hóa & Ebank Biz – HTML5 cho doanh nghiệp và đồng thời ra mắt thẻ tín dụng TPBank World MasterCard vào tháng 8/2016.
- 19/04/2018: Là ngày giao dịch đầu tiên trên sàn HOSE với giá tham chiếu là 32,000 đ/CP.
Vị thế của doanh nghiệp
Ngân hàng TMCP Tiên Phong đã áp dụng theo các tiêu chuẩn của Basel III, ILAAP, IFRS và kết thúc năm 2022 với tỷ lệ an toàn vốn theo Basel III (CAR) đạt ở ngưỡng an toàn 12,6%. Thực tế, so với mức tiêu chuẩn thì tỷ lệ này hoàn toàn vượt xa mức đề ra ban đầu đến 8%.

Những số liệu thống kê này cho thấy đây cũng chính là năm thứ 3 liên tiếp mà ngân hàng TPBank đã vượt mức tiêu chuẩn 12%. Nhờ đó mà tốc độ tăng trưởng của ngân hàng TPBank luôn được đánh giá cao trên thị trường hiện nay.
Theo báo cáo tài chính được thống kê và đánh giá từ 28 đơn vị ngân hàng trên khắp cả nước Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại. TPBank ghi nhận có số dư tiền gửi khách hàng tăng trên 10%, cụ thể là đạt đạt 40%. Khả năng huy động vốn của ngân hàng trên thị trường tốt, tỷ lệ dư nợ được xét trên tổng tiền gửi (LDR) trên thị trường một của TPBank đạt mức khoảng 85%, đảm bảo tốt thanh khoản nếu chẳng may thị trường liên ngân hàng biến động.
TPBank được đánh giá là một trong số các ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát chặt chẽ, dưới 1% vào cuối năm ngoái. Nhiều năm liền, tỷ lệ bao phủ nợ xấu của TPBank luôn ở mức trên 135%. ROE hai năm trước là 22,61% (2021) và 21,5% (2022).
Mục tiêu tăng trưởng của TPBank
Trong tương lai, ngân hàng TMCP Tiên Phong sẽ đề cao các công cuộc nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực cũng như khả năng quản lý của đơn vị. Phát triển cơ sở khách hàng đa dạng góp phần tăng cường bán chéo sản phẩm dịch vụ, tập trung vào công tác gia tăng thu nhập ngoài lãi, …
Không chỉ hướng đến các mục đích kinh doanh ổn định mà ngân hàng TMCP Tiên Phong còn hưởng ứng những lời kêu gọi thiết thực từ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước để triển khai các đề xuất/chương trình tín dụng ưu đãi lên đến hàng chục nghìn tỷ đồng nhằm để hỗ trợ các khoản lãi suất có liên quan.
Với những dấu ấn phát triển khá khả quan trong năm 2022, Đại hội đồng cổ đông TPBank đã thông qua các kế hoạch kinh doanh trong năm 2023 với mức lợi nhuận trước thuế đạt khoảng 8.700 tỷ đồng (tăng hơn 11% so với năm trước đó). Khi đó, tổng tài sản dự kiến sẽ tăng 7% đạt khoảng 350.000 tỷ đồng.
Tỷ lệ an toàn vốn đạt trong ngưỡng cho phép 12,6% và tỷ lệ nợ xấu sẽ duy trì ở mức thấp nhất. Điều đáng nói, tại Đại hội, ngân hàng cũng đã thông qua các kế hoạch về việc tăng vốn điều lệ lên mức 22.016 tỷ đồng (tỷ lệ này tương đương với mức độ tăng trưởng khoảng 39% sau khi chia cổ tức bằng cổ phiếu trong năm 2023).
Tiềm năng tương lai của TPBank
Trong tương lai, ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) sẽ không ngừng phát triển trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu tại thị trường Việt Nam với những sản phẩm tài chính tối ưu nhất thông qua các nền tảng công nghệ hiện đại nhằm góp phần xây dựng đất nước phát triển hơn nữa.

Vì ngân hàng TPBank luôn chú trọng đến các sản phẩm, dịch vụ tài chính nên nhờ đó mà ngân hàng đã chiếm được nhiều thị hiếu đến từ các đối tượng khách hàng. Trong nhiều năm liên, ngân hàng TMCP Tiên Phong luôn được xướng tên là ngân hàng đi đầu trong các lĩnh vực tài chính công nghệ số.
Kết thúc năm 2022, TPBank khẳng định tên tuổi trên trường quốc tế, tăng 143 bậc từ năm 2021 lên vị trí thứ 61 trong bảng xếp hạng 500 ngân hàng mạnh nhất khu vực châu Á – Thái Bình Dương của tạp chí The Asian Banker.
Sản phẩm chủ lực của TPBank
Hiện nay, ngân hàng TMCP Tiên Phong đã và đang cung cấp các sản phẩm tài chính cơ bản như sau:
Các loại sản phẩm, dịch vụ | Cá nhân | Doanh nghiệp |
Thẻ ghi nợ (debit card) hay là thẻ thanh toán | – Thẻ ghi nợ quốc tế:
+ TPBank Visa CashFree; + TPBank Visa Plus; – Thẻ ghi nợ nội địa: +Thẻ ATM Smart 24/7; |
Thẻ ghi nợ quốc tế cho doanh nghiệp |
Thẻ tín dụng (credit card) | + TPBank Visa PLatinum;
+ TPBank Mobifone Visa PLatinum; + TPBank Visa Gold; + TPBank Vietnam Airlines Visa PLatinum; + TPBank Visa FreeGo; … |
Thẻ tín dụng quốc tế cho doanh nghiệp |
Chuyển tiền | + Chuyển tiền du học định kỳ;
+ Chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam; + Chuyển tiền qua số thẻ/số tài khoản; |
-/- |
Dịch vụ khác | + Thanh toán qua thẻ TPBank mPos;
+ Dịch vụ giữ hộ vàng; + Dịch vụ mua bán ngoại tệ tại quầy; + Dịch vụ nhận kiều hối Western Union; + Japan Desk: Các sản phẩm dịch vụ dành riêng cho khách hàng Nhật bản tại Việt Nam; + Mua bán vàng vật chất; + Dịch vụ thu hộ học phí; + Trung gian thanh toán bất động sản; + Thanh toán qua ví MoMo |
+ Chuyển khoản qua eBank;
+ Chuyển khoản theo lô/trả lương; + Thanh toán thuế EZ.Tax; + Chuyển khoản định kỳ; … |
Bảo hiểm | + Bảo hiểm nhà
+ Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe; + Bảo hiểm nhân thọ Sun Life; + Bảo hiểm xe |
-/- |
Tiết kiệm/Tiền gửi | + Tiết kiệm Bảo Lộc;
+ Tiết kiệm Super Savy; + Tiết kiệm Trường An Lộc; + Tiết kiệm Tài Lộc; + Tiết kiệm điện tử; + Tài khoản gửi góp Future Savings Kids/Future savings; … |
+ Tiền gửi Trường An Lộc;
+ Tiền gửi Tài Lộc; + Tiền gửi có kỳ hạn trả lãi đầu kỳ/cuối kỳ; + Tiền gửi có kỹ hạn lĩnh lãi định kỳ; … |
Ngân hàng số | + Ngân hàng điện tử LiveBank;
+ Savy – App tiết kiệm vạn năng; + TPBank QuicKpay; + TPBank SoftPOS; + Ứng dụng ngân hàng số TPBank; |
Ngân hàng số TPBank Biz |
Dịch vụ ngoại hối | -/- | + Giao dịch giao ngay;
+ Giao dịch kỳ hạn; + Giao dịch hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền; … |
Tài khoản | + Tài khoản Super Zero;
+ Tài khoản Shopname/ Nickname; + Tài khoản số lựa chọn |
+ Quản lý tài khoản số chuyên chi/chuyên thu cho doanh nghiệp;
+ Quản lý tài khoản tập trung; + Tài khoản vốn chuyên dụng; … |
Cho vay và tài trợ | + Cho vay tín chấp tiền mặt TPFico;
+ Vay cầm cố giấy tờ có giá; + Vay kinh doanh; + Vay mua nhà, xây sửa nhà; + Vay mua ô tô; + Vay thấu chi thế chấp/tín chấp; + Vay tiêu dùng thế chấp; + Vay tiêu dùng tín chấp; + Ứng sổ tiết kiệm |
+ Cho vay doanh nghiệp ngành nhựa;
+ Cho vay cầm cố bằng giấy tờ có giá; + Cho vay tạm trữ lúa gạo; + Cho vay vốn lưu động – theo món; + Cho vay đầu tư trung – dài hạn theo dự án; + Cho vay đối với đại lý xe ô tô; + Cấp tín dụng tín chấp cho doanh nghiệp; + Thấu chi doanh nghiệp; + Tài trợ doanh nghiệp xây lắp; + Tài trợ dự án điện mặt trời mái nhà; + Tài trợ nhà thầu dự án EVN; … |
Bảo lãnh | -/- | + Bảo lãnh bảo hành;
+ Bảo lãnh dự thầu; + Bảo lãnh hoàn tạm ứng; + Bảo lãnh nhanh; + Bảo lãnh thuế qua EZ.Tax; + Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; … |
Thanh toán quốc tế của doanh nghiệp | -/- | + Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu theo D/P Direct/CAD/TTR;
+ Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu theo D/P; + Chuyển tiền quốc tế chiều đi/chiều về; + Nhờ thu xuất khẩu/nhập khẩu; … |
Thông tin niêm yết cổ phiếu TPB
Ngày giao dịch đầu tiên | 19/04/2018 |
Giá ngày GD đầu tiên | 32,450 |
KL Niêm yết lần đầu | 555,000,000 |
KL Niêm yết hiện tại | 2,201,635,009 |
KL Cổ phiếu đang lưu hành | 2,201,635,009 |
Đăng ký kinh doanh
Loại hình công ty | Ngân hàng |
Giấy phép thành lập | 123/GP-NHNN |
Giấy phép Kinh Doanh | 0102744865 |
Mã số thuế | 0102744865 |
Trụ sở chính | |
• Địa chỉ | Tòa nhà TPBank – 57 Lý Thường Kiệt – P. Trần Hưng Đạo – Q. Hoàn Kiếm – Tp. Hà Nội |
• Điện thoại | (84.24) 3768 8998 |
• Fax | (84.24) 3768 8979 |
info@tpbank.com.vn | |
• Website | https://tpb.vn |
Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Thành phần ban lãnh đạo của Ngân hàng TMCP Tiên Phong gồm có các thành viên sau đây:
Hội đồng quản trị | Chủ tịch Hội đồng quản trị | Ông Đỗ Minh Phú |
Phó Chủ tịch HĐQT | Ông Lê Quang Tiến | |
Ông Đỗ Anh Tú | ||
Ông Shuzo Shikata | ||
Thành viên HĐQT | Bà Nguyễn Thị Mai Sương | |
Bà Võ Bích Hà |
Lời kết
Trên đây là toàn bộ những giao dịch và các thông tin liên quan đến giá cổ phiếu TPB hôm nay. Mong rằng những kiến thức nêu trên sẽ giúp bạn hiểu rõ được lịch sử giá cổ phiếu TPB (cổ phiếu TPBank). Lưu ý, giá cổ phiếu TPB sẽ luôn biến động theo ngày do đó mọi nhà giao dịch cần nên cập nhật thường xuyên.
Xem thêm
- Cổ phiếu tốt – Cách nhận biết cổ phiếu tốt để đầu tư
- Nhận diện cổ phiếu hấp dẫn nhờ chỉ số ROIC
- 6 loại cổ phiếu phổ thông và đặc điểm cần nắm
- Cách định giá cổ phiếu đơn giản nhưng chính xác