Lãi xuất ngân hàng ngày 7/5/2025, Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) chính thức điều chỉnh giảm lãi suất huy động ở các kỳ hạn ngắn dưới 6 tháng, trở thành ngân hàng tiếp theo thực hiện động thái này trong tháng 5.
Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 1 tháng giảm còn 3,7%/năm; kỳ hạn 2 tháng còn 3,8%/năm; các kỳ hạn từ 3 đến 5 tháng đồng loạt giảm 0,2% xuống còn 4%/năm.
Trong khi đó, MB vẫn giữ nguyên lãi suất cho các kỳ hạn từ 6 đến 60 tháng. Lãi suất kỳ hạn 6-11 tháng hiện ở mức 4,6%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng là 5%/năm. Mức lãi suất cao nhất tại MB là 5,9%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 24-60 tháng khi gửi tiết kiệm trực tuyến.

Lãi xuất ngân hàng MB hiện niêm yết lãi suất huy động tại quầy theo hình thức trả lãi bậc thang, phân theo hai mức: dưới 1 tỷ đồng và từ 1 tỷ đồng trở lên. Với khoản gửi dưới 1 tỷ đồng, lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 3,2%/năm, 2 tháng là 3,3%/năm, 3–5 tháng là 3,6%/năm, 6–11 tháng là 4,2%/năm, 12–18 tháng là 4,85%/năm và 24–60 tháng là 5,7%/năm.
Với khoản tiền từ 1 tỷ đồng trở lên, lãi suất các kỳ hạn từ 1–11 tháng cao hơn 0,1%/năm; kỳ hạn 12–18 tháng cao hơn 0,05%/năm; riêng kỳ hạn 24–60 tháng không có sự chênh lệch. Ngoài MB, chưa có ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất tiết kiệm trong ngày 7/5.
Tính đến nay, MB và Eximbank là hai ngân hàng đã giảm lãi suất huy động trong tháng 5/2025. Trong khi đó, Techcombank điều chỉnh tăng nhẹ 0,1%/năm cho sản phẩm tiền gửi Lộc Phát Online ở kỳ hạn từ 1–36 tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 7/5/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,7 | 4 | 5,15 | 5,25 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,3 | 5,6 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |