Mở sổ tiết kiệm là hình thức phù hợp với những ai đang có một số tiền nhàn rỗi hoặc muốn gửi tiền tích lũy để thu lời hàng tháng một cách an toàn. Vậy làm thế nào để mở sổ tiết kiệm? Điều kiện, thủ tục mở sổ ra sao? Mức lãi suất gửi tiết kiệm hiện nay tại các ngân hàng là boa nhiêu? Hãy cùng Topsanfx theo dõi bài viết dưới đây để được giải đáp về cách thức mở sổ tiết kiệm nhé!
Contents
- 1 Sổ tiết kiệm là gì?
- 2 Vì sao nên mở sổ tiết kiệm?
- 3 Có những loại sổ tiết kiệm nào?
- 4 Thủ tục mở sổ tiết kiệm
- 5 Kinh nghiệm gửi tiết kiệm sinh lời nhiều nhất
- 6 Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng theo cập nhật mới nhất 2023
- 7 Một số câu hỏi thường gặp
- 7.1 Cần bao nhiêu tiền mới có thể mở sổ tiết kiệm ngân hàng?
- 7.2 Có được rút tiền tiết kiệm trước kỳ hạn không?
- 7.3 Làm thế nào để tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm?
- 7.4 Làm thế nào để gửi thêm tiền vào sổ tiết kiệm?
- 7.5 Ngày đáo hạn là gì?
- 7.6 Tất toán sổ tiết kiệm là gì?
- 7.7 Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank, Vietinbank, Agribank là bao nhiêu?
- 7.8 Tiêu chí chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm là gì?
- 8 Lời kết
Sổ tiết kiệm là gì?
Thông thường, khi bạn gửi tiết kiệm hàng tháng tại ngân hàng, ngân hàng sẽ cung cấp cho bạn một cuốn sổ mang tên là “sổ tiết kiệm”. Cuốn sổ này sẽ ghi lại số tiền bạn đã gửi tại ngân hàng cũng như mức lãi suất và tiền lãi hàng tháng mà bạn nhận được.
Mở sổ tiết kiệm đứng tên 2 người có được không?
Vì sao nên mở sổ tiết kiệm?
Việc mở sổ tiết kiệm đến từ nhiều nguyên do chẳng hạn như:
- Bạn có khoản tiền nhàn rỗi và muốn đầu tư một cách an toàn, không mạo hiểm, rủi ro
- Bạn cần tích góp và tiết kiệm hàng tháng để có thể xây nhà, sinh con,…
- Bạn cần để dành tiền cho các con đi học,…
Có những loại sổ tiết kiệm nào?
Phân loại theo hình thức gửi tiền tiết kiệm
Đặc điểm | Sổ tiết kiệm truyền thống | Sổ tiết kiệm online |
Cách thức mở sổ | Khách hàng trực tiếp đến ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm | Mở online qua ứng dụng Internet Banking của các ngân hàng |
Điều kiện mở sổ | Các giấy tờ tùy thân theo quy định của ngân hàng. | Có tài khoản giao dịch trực tuyến của ngân hàng. |
Thời gian làm sổ tiết kiệm | Giờ hành chính | Bất kỳ lúc nào |
Tính an toàn | An toàn và bảo mật cao | Bảo mật cao bằng vân tay, mã OTP, FaceID |
Lãi suất | Thấp hơn | Cao hơn |
Tất toán | Mang sổ tiết kiệm ra ngân hàng để thực hiện | Thao tác online, tất toán về tài khoản thanh toán |
Phân loại sổ tiết kiệm theo kỳ hạn
Sổ tiết kiệm có kỳ hạn | Sổ tiết kiệm không kỳ hạn |
Người gửi sẽ phải lựa chọn và cam kết thời hạn gửi tiền là bao nhiêu tháng/năm tại ngân hàng | Người gửi sẽ không cần phải cam kết về thời hạn |
Người gửi sẽ chọn gửi tiết kiệm hàng tháng hoặc nhiều tháng, thời gian đáo hạn của các khoản tiền gửi có kỳ hạn sẽ nằm trong khoảng từ 1 – 24 tháng tùy theo nhu cầu của khách hàng.
Nếu như thời gian đáo hạn chưa đến mà khách hàng có nhu cầu tiếp tục gửi tại ngân hàng thì khoản tiền lãi sẽ được nhập gốc và tính lãi cho các kỳ gửi tiếp theo. |
Có thể rút tiền để sử dụng bất cứ lúc nào. |
Lãi suất gửi tiết kiệm cao hơn. Tuy nhiên, nếu như người gửi rút tiền trước hạn thì mức lãi suất sẽ được tính như gửi không kỳ hạn. | Thấp hơn so với gửi có kỳ hạn, dao động 0,1-0,2%/năm |
Thủ tục mở sổ tiết kiệm
Khách hàng có thể lựa chọn giữa 2 hình thức mở sổ tiết kiệm trực tiếp tại quầy giao dịch ngân hàng hoặc mở sổ online ngay trên ứng dụng Internet Banking.
Mở sổ tiết kiệm trực tiếp tại quầy
Bước 1: Người gửi mang theo CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực tới chi nhánh/phòng giao dịch ngân hàng gần nhất.
Bước 2: Giao dịch viên sau khi tiếp nhận thông tin sẽ cung cấp form đăng ký và hướng dẫn điền thông tin vào form.
Bước 3: Giao dịch viên nhận số tiền bạn muốn gửi tiết kiệm và tiến hành in sổ, đóng dấu cho bạn.
Bước 4: Nhân viên gửi lại bản sổ tiết kiệm.
Mở sổ tiết kiệm online
Bước 1: Trước tiên bạn cần mở tài khoản ngân hàng và đăng ký dịch vụ Internet Banking của ngân hàng mà bạn muốn gửi tiền tiết kiệm.
Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản Internet Banking.
Bước 3: Chọn mục “Sổ tiết kiệm” > Nhập số tiền gửi > Chọn kỳ hạn > Chọn thời hạn gửi
Bước 4: Nhập mã kiểm tra và chọn xác nhận
Bước 5: Nhập mã OTP được gửi về điện thoại
Bước 6: Kết thúc giao dịch
Kinh nghiệm gửi tiết kiệm sinh lời nhiều nhất
Chọn ngân hàng có lãi suất cao: Thực tế, lãi suất tại các ngân hàng sẽ không giống nhau, người gửi có thể tìm hiểu và so sánh xem ngân hàng nào cung cấp mức lãi suất cao nhất và phù hợp với bản thân nhất.
Nên nhận lãi cuối kỳ nếu như không cần gấp: Thông thường đối với hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn sẽ có nhiều hình thức nhận lãi như sau: nhận lãi đầu kỳ, lãi tháng, lãi theo quý và lãi cuối kỳ. Mức lãi suất của mỗi hình thức sẽ có một chút chênh lệch. Chẳng hạn kỳ hạn 6 tháng của Ngân hàng Bản Việt sẽ được tính như sau.
Kỳ hạn | Lãi trước | Lãi Tháng | Lãi Quý | Lãi Cuối kỳ |
6 tháng | 5,7 | 5,8 | 5,8 | 5,9 |
Gửi tiết kiệm dài hạn: Kỳ hạn càng dài thì lãi suất sẽ càng cao
Gửi tiết kiệm online: Hiện cũng có nhiều ngân hàng áp dụng mức lãi suất gửi tiết kiệm online cao hơn so với gửi tại quầy để thu hút khách hàng. Ví dụ, lãi suất gửi tại quầy của ngân hàng SCB đối với kỳ hạn 6 tháng là 7,8%/năm, còn lãi suất gửi tiết kiệm online lại lên đến 9.0%/năm.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng theo cập nhật mới nhất 2023
Lãi suất tiết kiệm dành cho KHCN gửi tại quầy 2023
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 4,50 | 4,75 | 7,50 | 7,55 | 7,60 | 7,90 | 7,90 |
Agribank | 3,40 | 4,10 | 5,00 | 5,00 | 6,30 | 6,30 | 6,30 |
Timo | 4,55 | 4,70 | 7,10 | – | 7,70 | 7,80 | – |
Bắc Á | 4,75 | 4,75 | 7,40 | 7,50 | 7,60 | 7,70 | 7,70 |
Bảo Việt | 4,40 | 4,75 | 6,80 | 7,00 | 7,70 | 7,60 | 7,40 |
BIDV | 3,40 | 4,10 | 5,00 | 5,50 | 6,30 | 6,30 | 6,30 |
CBBank | – | – | – | – | – | – | – |
Đông Á | 4,50 | 4,50 | 6,35 | 6,45 | 6,70 | 6,90 | 6,90 |
GPBank | 4,75 | 4,75 | 7,60 | 7,70 | 7,80 | 7,90 | 7,90 |
Hong Leong | 4,25 | 4,45 | 6,00 | 5,60 | 5,60 | – | 5,60 |
Indovina | 4,55 | 4,75 | 7,40 | 7,60 | 7,80 | 8,05 | 8,10 |
Kiên Long | 4,55 | 4,55 | 6,60 | 6,80 | 7,00 | 7,20 | 7,20 |
MSB | 4,75 | 4,75 | 6,80 | 6,80 | 7,00 | 7,00 | 7,00 |
MB | 4,55 | 4,55 | 6,40 | 6,50 | 7,00 | 6,80 | 6,80 |
Nam Á Bank | 4,75 | 4,75 | 7,00 | 7,10 | – | 6,90 | – |
NCB | 4,75 | 4,75 | 7,20 | 7,25 | 7,50 | 7,40 | 7,20 |
OCB | 4,40 | 4,60 | 7,10 | 7,30 | 7,60 | 7,40 | 7,40 |
OceanBank | 4,75 | 4,75 | 7,50 | 7,60 | 7,70 | 8,00 | 8,00 |
PGBank | 4,75 | 4,75 | 7,30 | 7,30 | 7,50 | 7,50 | 7,60 |
PublicBank | 4,60 | 4,75 | 7,00 | 7,30 | 7,80 | 8,20 | 7,30 |
PVcomBank | 4,25 | 4,25 | 6,30 | 6,60 | 7,00 | 7,30 | 7,30 |
Saigonbank | 4,75 | 4,75 | 7,00 | 7,10 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
SCB | 4,75 | 4,75 | 7,30 | 7,30 | 7,40 | 7,20 | 7,20 |
SeABank | 4,45 | 4,45 | 6,60 | 6,75 | 6,90 | 7,00 | 7,05 |
SHB | 4,35 | 4,55 | 6,80 | 6,90 | 7,30 | 7,40 | 7,40 |
TPBank | 4,45 | 4,65 | 6,10 | 6,20 | – | 6,90 | – |
VIB | 4,75 | 4,75 | 6,90 | 6,90 | 7,00 | 7,10 | 7,10 |
VietCapitalBank | 4,00 | 4,30 | 7,00 | 7,30 | 7,60 | 7,70 | 7,80 |
Vietcombank | 3,40 | 4,10 | 5,00 | 5,00 | 6,30 | – | 6,30 |
VietinBank | 3,40 | 4,10 | 5,00 | 5,00 | 6,30 | 6,30 | 6,30 |
VPBank | 4,45 | 4,45 | 6,90 | 7,00 | 6,90 | 6,10 | 6,10 |
Lãi suất tiết kiệm dành cho KHCN gửi trực tuyến 2023
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 4,75 | 4,75 | 8,20 | 8,20 | 8,30 | 8,50 | 8,50 |
Timo | 4,55 | 4,70 | 7,10 | – | 7,70 | 7,80 | – |
Bắc Á | 4,75 | 4,75 | 7,50 | 7,60 | 7,70 | 7,80 | 7,80 |
Bảo Việt | 4,60 | 4,70 | 7,00 | 7,10 | 7,70 | 7,60 | 7,50 |
CBBank | – | – | – | – | – | – | – |
GPBank | 4,75 | 4,75 | 8,10 | 8,20 | 8,30 | 8,40 | 8,40 |
Hong Leong | 4,55 | 4,65 | 6,20 | 5,80 | 5,80 | – | – |
MSB | 4,75 | 4,75 | 7,30 | 7,30 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
Nam Á Bank | 4,75 | 4,75 | 7,60 | 7,70 | 7,70 | 7,50 | 7,50 |
NCB | 4,75 | 4,75 | 7,45 | 7,45 | 7,65 | 7,55 | 7,45 |
OCB | 4,60 | 4,75 | 7,30 | 7,40 | 7,60 | 7,40 | 7,40 |
OceanBank | 4,75 | 4,75 | 7,60 | 7,70 | 7,80 | 8,10 | 8,10 |
PVcomBank | 4,25 | 4,25 | 7,00 | 7,40 | 7,70 | 7,80 | 7,80 |
Saigonbank | 4,75 | 4,75 | 7,00 | 7,10 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
SCB | 4,75 | 4,75 | 7,35 | 7,35 | 7,45 | 7,25 | 7,25 |
SHB | 4,75 | 4,75 | 7,20 | 7,20 | 7,70 | 7,70 | 7,70 |
TPBank | 4,55 | 4,75 | 7,30 | 7,30 | 7,30 | 7,30 | 7,20 |
VIB | 4,75 | 4,75 | 7,10 | 7,10 | – | 7,20 | 7,20 |
VietCapitalBank | 4,40 | 4,70 | 7,10 | 7,40 | 7,70 | 7,80 | 7,90 |
VPBank | 4,65 | 4,65 | 7,10 | 7,20 | 7,10 | 6,30 | 6,30 |
Một số câu hỏi thường gặp
Cần bao nhiêu tiền mới có thể mở sổ tiết kiệm ngân hàng?
Số tiền cần thiết để mở tiết kiệm sẽ phụ thuộc vào quy định của từng ngân hàng. Hiện nay, đa phần các ngân hàng cho phép mở sổ tối thiểu từ 1.000.000 VND đối với hình thức trực tuyến.
Có được rút tiền tiết kiệm trước kỳ hạn không?
Việc rút tiền trước kỳ hạn là có thể, tuy nhiên toàn bộ số tiền của tài khoản tiết kiệm sẽ chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn.
Làm thế nào để tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm?
Để tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm, khách hàng có thể áp dụng công thức sau:
Số tiền gửi x [Lãi suất (%) : 365 ngày] x Số ngày thực tế gửi
Làm thế nào để gửi thêm tiền vào sổ tiết kiệm?
Đối với sổ tiết kiệm thông thường: Nếu bạn muốn nạp thêm tiền thì cần mang theo CMND/CCCD/ hộ chiếu còn hiệu lực đến chi nhánh/phòng giao dịch ngân hàng và yêu cầu nhân viên nạp thêm tiền vào sổ tiết kiệm của bạn.
Đối với sổ tiết kiệm online: Khi muốn nạp thêm tiền vào sổ online, bạn đăng nhập vào Internet Banking và nạp tiền từ tài khoản thanh toán sang tài khoản tiết kiệm.
Ngày đáo hạn là gì?
Ngày đáo hạn hay còn được gọi là ngày hết hạn cố định được quy định. Khi đến ngày đáo hạn, khách hàng có thể đến ngân hàng làm thủ tục tất toán để nhận lại toàn bộ số tiền gốc và tiền lãi. Ngày đáo hạn được xem là ngày cuối cùng mà tài khoản tiết kiệm được tính kể từ ngày bắt đầu mở sổ.
Tất toán sổ tiết kiệm là gì?
Tất toán là bạn có thể rút toàn bộ tiền gốc lẫn lãi từ sổ tiết kiệm. Trong trường hợp bạn gửi tiết kiệm không kỳ hạn, thì bạn có thể tất toán bất kỳ lúc nào, còn nếu gửi tiết kiệm có kỳ hạn thì thời gian tất toán là ngày đáo hạn.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank, Vietinbank, Agribank là bao nhiêu?
Lãi suất gửi tiết kiệm tháng 2023 của ba ngân hàng Vietcombank, Vietinbank, Agribank cho kỳ hạn 12 tháng là 6,8%.
Tiêu chí chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm là gì?
- Chọn ngân hàng uy tín
- Có lãi suất gửi tiết kiệm cao
- Có nhiều ưu đãi cho khách hàng.
Lời kết
Bài viết trên giải đáp những vấn đề liên quan đến việc mở sổ tiết kiệm. Việc gửi tiết kiệm ngân hàng là một trong những hình thức đầu tư an toàn và ít rủi ro mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng bài viết trên mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết cùng Topsanfx.
Bài viết liên quan:
Giải đáp: Mất sổ tiết kiệm có rút được tiền không?
Gửi tiết kiệm ngân hàng thế nào để sinh lợi tối đa?