Chỉ số P/E viết tắt của Price to Earnimh Ratio (PER) hay còn gọi là tỷ số P/E, hệ số P/E, chỉ số PE.
Contents
Định nghĩa chỉ số PE – P/E
Chỉ số P/E – Price to Earning Ratio (PER), là công cụ định giá cổ phiếu trong đầu tư chứng khoán. Chỉ số P/E là sô năm mà nhà đầu tư đầu tư vốn vào một doanh nghiệp (nếu lợi nhuận không đổi). John Neff là nhà đầu tư nôti tiếng thấy được tầm quan trọng của chỉ số P/E.
Công thức tính chỉ số PE – P/E
Tham khảo ví dụ trên, nhà đầu tư có thể ứng dụng công thức
P/E = Gía thị trường / EPS
Hoặc P/E = Vốn hóa công ty / Lợi nhuận sau thuế
Ghi chú:
- P: Price – Market Price: Giá thị trường tại thời điểm giao dịch.
- EPS – Earning Per Share: Lợi nhuận ròng của một cổ phiếu
Công thức tính EPS = (Lợi nhuận sau thuế – cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / Tổng sos cổ phiếu đang lưu hành)
Chỉ số P/E hoạt động mạnh mẽ khi thảo mãn về chỉ số EPS.
Để dễ dàng ứng dụng chỉ số P/E chúng tôi lấy ví dụ minh họa như sau:
Gía trị cổ phiếu của Vinamilk (VNM) bán tại thị trường là 150.000 VNĐ và lợi nhuận / một cổ phiếu là 7.500đ thì chỉ số P/E sẽ là 20 ( =150.000 / 7.500), có thể hiểu rằng nhà đầu tư sẵn sàng chỉ trả 20 VNĐ cho 1 đồng lợi nhuận của Vinamilk thu được trong 1 năm. Trong trường hợp chỉ số P/E giảm xuống còn 10 có nghĩa là nhà đầu tưsẽ chi trả 10 VNĐ cho 1 đồng lợi nhuận.
Đơn giản Chỉ số P/E = Số năm hòa vốn (nếu lợi nhuận không thay đổi)
Để tính P/E ta cần dữ liệu được tính dựa vào báo cáo kinh doanh trong 4 liên tiếp.
Có hai loại P/E là lấy thu nhập 4 quý trước (trailing P/E) và dự báo thu nhập trong 4 quý tiếp theo (Forwad P/E hay P/E dự phóng).
Như ví dụ của Vinamilk ở trên chỉ số P/E là 20 VNĐ, đây là một kết quả tích cực nhưng nếu Vinamilk tăng trưởng 30% vào năm sau thì thu nhập trong 4 quý là 15.4 VNĐ điều này khá rẻ.
Ý nghĩa chỉ số P/E
Ý nghĩa của chỉ số P/E có thể hiểu đơn giản nhất là nhà đầu tư sẵn sàng chi trả bao nhiêu tiền cho một đồng thu nhập.
Đối với chỉ số P/E thấp
- Cổ phiếu doanh nghiệp đang bị định giá thấp
- Doanh nghiệp đang gặp vấn đề (tài chính, kinh doanh…)
- Doanh nghiệp xuất hiện lợi nhuận đột biến
- Doanh nghiệp đang đạt đỉnh trong một chu kỳ kinh doanh – cổ phiếu theo chu kỳ
Đối với chỉ số P/E cao
- Cổ phiếu của doanh nghiệp đang được định giá cao.
- Tiềm năng phát triển của doanh nghiếp trong tương lai tương đối tốt.
- Lợi nhuận chênh lệch ít, khá bằng nhau trong nhiều tháng
- Doanh nghiệp ở vùng đáy chu kỳ kinh doanh – cổ phiếu theo chu kỳ
Chỉ số P/E bao nhiêu là tốt trong định giá cổ phiếu?
Chỉ số P/E phát huy được hết công năng khi ở trong một hoàn cảnh, điều kiện như nhau. Tốc độ tăng trưởng, lợi thế cạnh tranh, mức độ an toàn hay rủi ro về tài chính, lĩnh vực kinh doanh, lạm phát, lãi suất, GDP,… là những yế tố tác động mạnh vào sự thay đổi của chỉ số P/E.
Nếu điều kiện kinh doanh, khả năng tài chính tương đương nhau thì P/E càng thấp càng tốt.
Điều kiện để đánh giá chi số P/E hoàn hảo:
- Doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh hay chậm (nếu chỉ tăng trưởng 5-7% mà P/E vẫn cao ngất ngưởng, thì giá trị cổ phiếu quá cao, không nên giao dịch)
- Chỉ số P/E của lĩnh vực này như thế nào (so sánh P/E của một doanh nghiệp về điện lực với P/E của doanh nghiệp kỹ thuật cao là hoàn toàn vô bổ và không liên quan)
- Tình trạnglạm phát, lãi suất trái phiếu đang tăng hay giảm? Chỉ số P/E sẽ trái ngược với 2 yếu tố này.
- Yếu tố rủi ro của doanh nghiệp như rủi ro trong tài chính (Nợ); rủi ro trong kinh doanh: cách vận hành, nguồn nhân lực,…
- Doanh nghiệp này có hoạt động theo chu kỳ không?
- Nhà đầu tư chỉ nên quan tâm với những công ty có P/E < 1/ Lãi suất ngân hàng.
Ví dụ lãi suất ngân hàng hiện nay là 6.5% thì P/E < 15.4 hoặc < 10.
P/E càng cao càng nhiều rủi ro, bởi P/E sẽ liên kết với những doanh nghiệp tăng trưởng, P/E thấp thường là những cổ phiếu có giá trị.
Công thức tính định giá cổ phiếu theo chỉ số P/E
Trong đó:
- Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức – g
- Tỷ lệ chi trả cổ tức – b
- Mức cổ tức được trả – DIV
- Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi – r (tỷ suất sinh lợi thị trường rm, lãi suất phi rủi ro rf)
Công thức tính r = rf + (rm -rf)
Ví dụ về chỉ số P/E đối với Vinamilk
Trong ví dụ phía trên nhà đầu tư có thể dễ dàng nhận thấy P/E của Vinamilk luôn dùy trì ở mức cao trong 4 năm và cao hơn trung bình của thị trường là 17.22, 15.73, 21.92, 21.5.
Cổ phiếu Vinamilk khá cao, được đánh giá tích cực, giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp này luôn tăng kể từ ngày niêm yết.
Ý nghĩa của chỉ số P/E của Vinamilk: Tiềm năng phát triển của VNM trong tương lai là tích cực, nhà đầu tư nên sẵn sàng chi trả 20 đồng cho một đồng lợi nhuận của Vinamilk.
Hy vọng bài viết về Chỉ số P/E có ích với bạn. Chúc bạn giao dịch thành công!