Vàng tây là một trong những loại vàng được nhiều người lựa chọn và sử dụng. Tuy nhiên, đây không phải là một loại vàng nguyên chất và có giá trị cao như vàng ta. Vậy, Vàng tây thực sự là gì? Có đặc tính và giá trị ra sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết hôm nay nhé!
Contents
Vàng tây là gì?
Vàng tây không phải là những loại vàng nguyên chất mà chúng là hợp kim của vàng với một số kim loại khác có giá trị thấp hơn. Nói một cách đơn giản, vàng tây được tạo ra từ sự pha trộn giữa vàng nguyên chất với hội vàng.
Hội vàng chính là những hợp kim không chứa vàng, đã được pha trộn từ trước để có đủ những tính chất như bền, dẻo, chống oxy hóa tốt. Sự ra đời của hội vàng là để giảm giá thành của vàng nhưng vẫn giữ được những thẩm mỹ của trang sức và tăng độ cứng cho vàng nguyên chất.
Vàng tây sẽ được định giá dựa vào hàm lượng vàng, chi phí gia công, chế tác của mỗi sản phẩm.
Xem thêm
- Đặc điểm của vàng 9999 ít người biết
- Vàng 750 là gì? Giá vàng 750 hôm nay bao nhiêu?
- Vàng 16K bao nhiêu tuổi? Cách tính tuổi vàng 16K
- Vàng 10K là gì? Địa điểm mua bán vàng 10K uy tín
Các đặc tính của vàng tây
Do đã có sự pha trộn giữa vàng nguyên chất với các kim loại khác nên vàng tây có những đặc tính riêng của nó. Chúng thường được dùng để chế tác thành các loại trang sức đẹp mắt.
Một số đặc tính của của vàng tây có thể kể đến như:
Đặc tính dẻo, dai của vàng nguyên chất, tuy nhiên, loại vàng này có một độ cứng tốt và bền hơn do kết hợp với các hợp kim. Vì vậy, việc chế tác vàng tây trở nên dễ dàng hơn nhiều, dẫn đến các mẫu mã của nó cũng đã đa dạng và đẹp mắt hơn.
Độ bóng và ánh vàng của vàng tây phụ thuộc và hàm lượng vàng trong sản phẩm. Các món trang sức làm từ loại vàng này không bị han gỉ hay đổi màu sau một thời gian sử dụng. Chúng cũng không bị ảnh hưởng bởi các tác nhân gây oxy hóa.
Như đã đề cập, vàng tây rất dễ để tạo kiểu, ngoài ra, các cơ sở kinh doanh hay các người thợ chế tác cũng thường kết hợp chúng với đá quý hay ngọc trai,… để tăng sự bắt mắt của trang sức.
Vàng tây được kết hợp từ vàng với các hợp kim quý, có độ bền cao như Niken, Palladium, Bạc,… nên chúng vẫn sẽ giữ được hình dáng ban đầu khi chịu các lực va đập lớn, không bị móp méo hoặc trầy xước khi sử dụng.
Ưu điểm của vàng tây
Dù thành phần vàng không nguyên chất, không có giá trị cao như vàng ta nhưng vàng tây vẫn được rất nhiều người ưa chuộng và lựa chọn. Lý do là vì:
- Màu sắc đa dạng, đẹp mắt: Màu sắc của vàng tây được kết hợp từ màu sắc của vàng ta, các hợp kim. Chúng tạo nên một loại vàng có rất nhiều màu sắc khác nhau như: Hồng, vàng đồng, đỏ, lục, trắng,… Điều này mang đến cho các loại trang sức nhiều vẻ đẹp khác nhau.
- Giá cả vừa túi tiền: Giá trị của vàng tây rẻ hơn vàng ta khá nhiều, do đó, giá trị của các trang sức làm từ nó cũng phải chăng và hợp túi tiền hơn so với vàng ta. Trong bối cảnh của nền kinh tế hiện nay, nếu người dùng muốn tìm một loại trang sức đẹp nhưng giá cả phù hợp thì có thể cân nhắc đến các sản phẩm được làm từ loại vàng này.
- Kiểu dáng phong phú, bắt mắt, độ bền cao: Độ cứng của vàng tây cho phép các người thợ chế tác có thể tạo hình chúng thành nhiều kiểu dáng tinh xảo, chi tiết khác nhau. Bên cạnh đó, loại vàng này cũng có độ cứng cao, giúp giữ được form dáng, không bị móp méo hay trầy xước.
- Không bị mất giá nhiều: Vàng tây được định giá dựa vào hàm lượng vàng trong sản phẩm cộng với công chế tác. Sau một thời gian sử dụng, giá trị của chúng không bị hao mòn nhiều. Đa phần, người tiêu dùng sẽ mất đi một khoản chi phí chế tác sản phẩm.
Phân biệt vàng tây với vàng ta
Hiện nay, trên thị trường, vàng tây và vàng ta đang được bán ra khá nhiều. Một vài cửa hàng trang sức, vàng bạc đá quý sẽ trưng bày cả hai loại vàng này, do đó, với một số người dùng chưa có nhiều kinh nghiệm sẽ khó có thể phân biệt hai loại vàng này. Dưới đây là một số cách phân biệt đơn giản nhất:
- Vàng ta chủ yếu là thành phần vàng nguyên chất, với tỷ lệ: 98%, 99%, 99,9%… Chúng có màu vàng kim đậm. Trong khi, vàng tây có lượng hợp kim lớn, tỷ lệ vàng chỉ khoảng: 68%, 70%, 75%… Nên màu sắc của nó nhạt và có ánh bạc hơn.
- Vàng ta có độ mềm dẻo cao, có thể dát thành sợi mỏng. Kết cấu vàng ta mềm, chịu lực va đập kém, khó tạo kiểu thành các mẫu trang sức: Nhẫn, bông tai, lắc tay. Trong khi, vàng tây có sự kết hợp của kim loại gia tăng độ cứng, định hình và chịu lực hiệu quả. Loại vàng này dễ dàng tạo kiểu, chịu lực tốt, không bị móp méo dưới tác dụng lực nhỏ như vàng ta.
Cách tính tuổi vàng tây
Tuổi của vàng chính là đơn vị đo độ tinh khiết của vàng. Nhưng do vàng tây đã có sự pha trộn với các hợp kim nên tuổi của chúng sẽ khá thấp.
Hàm lượng vàng theo số K – Kara được tính theo công thức:
Số K*100/24 (%)
Ví dụ: Vàng tây 18k sẽ có hàm lượng vàng: (18/24)*100 = 75%.
Bảng quy đổi thông dụng dưới đây sẽ giúp bạn đọc xác định được tuổi vàng và hàm lượng vàng bên trong:
Karat |
Hàm lượng vàng
(%) |
Tuổi vàng
(Tuổi) |
Theo % |
24 |
99.99 | 10 tuổi | 999 |
22 |
91.6 | 9 tuổi 17 | 925 |
21 | 87.50 | 8 tuổi 75 |
875 |
18 |
75.00 | 7 tuổi 5 | 750 |
14 | 58.33 | 5 tuổi 33 |
585 |
10 |
41.67 | 4 tuổi 17 |
416 |
8 | 33.33 | 3 tuổi 33 |
333 |
Cách nhận biết vàng tây thật hay giả đơn giản
Vàng tây dù có giá trị thấp hơn vàng ta nhưng vẫn là những món trang sức có giá trị, do đó, chúng vẫn có khả năng bị làm giả. Một số cách để nhận biết vàng tây giả hay thật là:
- Quan sát bằng mắt: Quan sát bề mặt vàng nhẵn mịn, không có các chấm và đốm nhỏ li ti, chế tác tinh xảo không vết lồi lõm. Trường hợp, chạm lên thấy vàng chuyển sang màu xanh hoặc đen là dấu hiệu của hàng giả. Sử dụng kính lúp sẽ giúp bạn quan sát vàng tốt và tỉ mỉ hơn.
- Sử dụng nam châm: Trường hợp vàng thật không thành phần hợp kim từ tính sẽ không bị nam châm hút. Nếu vàng giả sẽ bị hút mạnh chứng tỏ hàm lượng sắt và kim loại độn nhiều.
- Nung ở nhiệt độ cao: Sử dụng lửa để đốt đến nhiệt độ 1000 -1400 độ C. Trường hợp vàng thật, trang sức vàng sẽ có hiện tượng nóng chảy, sau đó nguội thì co vào. Nhưng với vàng giả sẽ xuất hiện dấu hiệu bay hơi và vàng chuyển màu.
- Dùng giấm: Sử dụng giấm để thử cũng là một cách hiệu quả để kiểm nghiệm vàng tây thật giả. Vàng thật sẽ hông có các dấu hiệu oxy hóa, sủi bọt bề mặt. Do vàng thật và hợp kim không chịu tác động oxy hóa.
- Thông tin rõ ràng: Khi mua tại các cửa hàng uy tín sẽ có thông tin, ký hiệu trên sản phẩm. Người mua cần lưu ý các ký hiệu vàng: Thông tin tuổi vàng, Logo thương hiệu, trung tâm định giá uy tín.
Các câu hỏi thường gặp về vàng tây
Vàng tây gồm các loại nào?
Vàng tây sẽ được phân loại dựa trên hàm lượng vàng nguyên chất và tuổi vàng. Tại Việt Nam, các loại vàng tây được mua bán và sử dụng nhiều nhất là vàng 14k và 18k.
Khi vàng nguyên chất kết hợp với các kim loại khác nhau sẽ tạo ra các màu sắc khác nhau.
Ví dụ:
- Vàng pha thêm Niken (Ni) hoặc Palladium (Pd) sẽ cho màu trắng như bạch kim. Khá nhiều người nhầm lẫn vàng tây có màu trắng và bạch kim. Tuy nhiên, bạch kim có giá thành cao hơn rất nhiều.
- Vàng thêm Đồng (Cu) sẽ cho màu sắc vàng đồng hoặc hồng.
- Vàng pha Bạc (Ag) sẽ cho màu lục.
Kinh nghiệm mua vàng tây cho người không chuyên
Khi mua vàng tây, mọi người nên chọn những thương hiệu vàng, địa chỉ mua uy tín. Thông thường nên mua của những thương hiệu nổi tiếng như công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận, DOJI,…
Khi mua những sản phẩm trang sức bằng vàng tây, người mua phải chịu bao gồm giá các loại đá gắn trên sản phẩm, giá thiết kế và tiền gia công những món đồ trang sức. Nhưng khi bán ra người mua sẽ không tính những số tiền đó. Vì vậy, giá bán vàng tây sau đó sẽ thấp hơn nhiều so với số tiền bỏ ra ban đầu.
Khi mua vàng ở các thương hiệu hoặc của các cửa hàng nên lấy và giữ gìn hóa đơn cẩn thận. Khi có nhu cầu bán, người dùng nên bán ở cửa hàng đã mua sẽ được hỗ trợ mua bán một cách nhanh chóng và đỡ bị mất giá nhất.
Như vậy, vàng tây rất dễ bị mất giá và lỗ nên khi có ý định mua để dự trữ bạn nên cân nhắc kỹ. Nên chọn vàng 24k hay còn gọi là vàng ta mua dự trữ thay vì vàng tây, khi bán ra không bị lỗ vốn và nếu giá trị trường tăng cao sẽ có món tiền lời đáng kể.
Bán vàng tây có bị lỗ nhiều không
Khi mua và bán vàng tây tại cùng một thời điểm, cùng mức giá thì người mua vẫn sẽ bị mất 30% so với giá ban đầu do mất tiền công chế tác. Tuy nhiên, giá của nó còn phụ thuộc vào giá của thị trường. Vì vậy, đôi khi, các nhà đầu tư sẽ được hoàn vốn hoặc thậm chí là lời.
Hiện nay, giá vàng tây trên thị trường lên xuống thất thường nếu khi mua bạn mua giá thấp nhưng so với thời điểm bán chúng lên cao thì có khí ẽ không bị lỗ. Vì vậy, đối với vàng tây chỉ có thể nói rằng giá trị của chúng không chỉ phụ thuộc vào sản phẩm mà còn phụ thuộc vào giá trị thị trường vàng hiện tại.
Khi giá vàng tăng cao thì bán vàng tây sẽ có lời hơn so. Một bí quyết cho những ai muốn mua vàng tây đó chính là nên mua vào khi giá thấp và bán ra khi giá trên thị trường tăng cao để tránh nguy cơ bị lỗ, mất giá.
Có nên đầu tư vàng tây hay không?
Nếu chọn đúng thời điểm giao dịch, Vàng tây không phải là kênh đầu tư lỗ vốn nhiều như mọi người vẫn nghĩ. Bên cạnh đó, giá của nó sẽ được định giá theo giá vàng nguyên chất, do đó, kênh đầu tư này vẫn là một kênh đầu tư khá an toàn.
Tuy nhiên, Vàng tây không phải là kênh đầu tư lí tưởng. Lý do là vì:
- Bị hao hụt về chi phí gia công, lỗi mốt hay hao phí trong quá trình sử dụng (trầy xưởng, hư hỏng). Khi bán ra, giá vàng tây sẽ được tính theo hàm lượng vàng.
- Chủ yếu được sử dụng làm trang sức, theo sở thích của mỗi người. Người dùng có thể bán ra khi cần tiền, nhưng lợi nhuận để đầu tư thì không nhiều.
- Với mục đích đầu tư sinh lời, vàng ta để tích trữ vẫn là lựa chọn hàng đầu, mang đến lợi nhuận hấp dẫn.
Giá vàng tây hôm nay
Loại |
Mua vào | Bán ra | ||
Hôm nay (17/8/2022) | Hôm qua | Hôm nay (17/8/2022) |
Hôm qua |
|
SJC |
||||
Vàng 10k HCM |
2.098.300 |
2.098.300 | 2.298.300 |
2.298.300 |
Vàng 14k HCM |
3.007.200 |
3.007.200 | 3.207.200 |
3.207.200 |
Vàng 18k HCM |
3.921.700 |
3.921.700 | 3.921.700 |
3.921.700 |
DOJI |
||||
Vàng 10k HN |
1.426.000 |
1.426.000 | 1.576.000 |
1.576.000 |
Vàng 14k HN |
3.023.000 |
3.023.000 | 3.223.000 |
3.223.000 |
Vàng 16k HN |
3.629.000 |
3.629.000 | 3.929.000 |
3.929.000 |
Vàng 18k HN |
3.823.000 |
3.823.000 | 4.023.000 |
4.023.000 |
Vàng 14k HCM |
2.871.000 |
2.871.000 | 3.071.000 |
3.071.000 |
Vàng 16k HCM |
2.718.000 |
2.718.000 | 2.788.000 |
2.788.000 |
Vàng 18k HCM |
3.823.000 |
3.823.000 | 4.023.000 |
4.023.000 |
Doji 10k nhẫn HTV |
1.426.000 |
1.426.000 | 1.576.000 |
1.576.000 |
Doji 14k nhẫn HTV |
3.023.000 |
3.023.000 | 3.223.000 |
3.223.000 |
Doji 16k nhẫn HTV |
3.425.000 |
3.425.000 | 3.725.000 |
3.725.000 |
Doji 18k nhẫn HTV |
4.018.000 |
4.018.000 | 4.218.000 |
4.218.000 |
Các thương hiệu khác |
||||
PNJ nữ trang 10k |
2.067.000 |
2.067.000 | 2.207.000 |
2.207.000 |
PNJ nữ trang 14k |
2.958.000 |
2.958.000 | 3.098.000 |
3.098.000 |
PNJ nữ trang 18k |
3.828.000 |
3.828.000 | 3.968.000 |
3.968.000 |
Ngọc Hải 17k HCM |
3.818.000 |
3.811.000 | 4.144.000 |
4.136.000 |
Ngọc Hải 17k Tân Hiệp |
3.818.000 |
3.811.000 | 4.144.000 |
4.136.000 |
Ngọc Hải 17k Long An |
3.818.000 |
3.811.000 | 4.144.000 |
4.136.00 |
Lời kết
Trên đây là những thông tin về vàng tây, cách phân biệt, tính tuổi cũng như giá trị của chúng. Rất mong bài viết này có thể mang đến những thông tin hữu ích cho bạn. Chúc bạn thành công!
Xem thêm