Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng là hai loại thẻ ngân hàng được sử dụng rộng rãi hiện nay. Tuy nhiên, nhiều người thường bị nhầm lẫn giữa hai thẻ này. Vậy làm thế nào để phân biệt hai loại thẻ này? Đặc điểm của Debit Card ra sao. Liệu khách hàng có nên mở thể ghi nợ hay không? Hãy cùng Topsanfx đi tìm câu trả lời thông qua bài viết dưới đây.
Contents
Giới thiệu về thẻ ghi nợ (Debit Card)
Thẻ ghi nợ là gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN
Thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài Khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.
Số tài khoản ngân hàng là gì? Hướng dẫn cách mở và sử dụng
Thẻ MasterCard là gì? Chức năng chính của thẻ Mastercard
Đặc điểm của Debit Card
Debit card được làm từ nhựa. Thẻ sẽ có những đặc điểm như sau:
- Số thẻ ghi nợ: Là một dãy số gồm 16 chữ số được in trực tiếp trên thẻ
- Tên Khách hàng: Tên của khách hàng được in trên thẻ
- Thời gian hiệu lực thẻ: Thông thưởng Debit Card sẽ có thời hạn sử dụng là 8 năm. Khi thẻ hết hạn sẽ không thể thực hiện tiếp giao dịch. Khi ấy, khách hàng sẽ cần đến ngân hàng để gia hạn thẻ.
- Số tài khoản: Là dãy số tài khoản ngân hàng liên kết chính đến thẻ ghi nợ. Số tài khoản ngân hàng khác với số thẻ được in trên thẻ.
- Số CVV/CCS: 3 chữ số ở mặt sau của thẻ
Phân loại Debit Card
Thẻ ghi nợ nội địa
Loại thẻ này chỉ được sử dụng để thanh toán khi mua sắm, ăn uống, sử dụng dịch vụ ở phạm vi trong nước.
Thẻ ghi nợ quốc tế
Thẻ này vừa có thể thực hiện thanh toán trong nước vừa có thể sử dụng ở nước ngoài. Đây sẽ là loại thẻ hữu dụng với những ai thường có giao dịch trên phạm vi quốc tế.
Thẻ ghi nợ quốc tế được chia làm hai loại:
- Thẻ ghi nợ quốc tế Visa (Visa Debit)
Loại thẻ này do ngân hàng có liên kết với tổ chức Visa phát hành, những giao dịch sẽ được thực hiện thông qua nền tảng thanh toán Verified by Visa. Visa Debit được sử dụng để chi tiêu trên phạm vi toàn cầu và thanh toán tại những điểm chấp nhận thẻ có logo Visa.
- Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard (MasterCard Debit)
Thẻ MasterCard Debit là loại thẻ được ngân hàng có liên kết với tổ chức MasterCard Worldwide phát hành. Thông qua nền tảng thanh toán Worldwide các giao dịch sẽ được tiến hành. Thẻ MasterCard Debit được dùng để chi tiêu trên phạm vi toàn cầu và thanh toán tại những nơi chấp nhận thẻ có logo MasterCard.
Các tính năng của Debit Card
Debit Card và thẻ ATM có những tính năng tương tự nhau:
- Rút tiền tại các cây ATM
- Thanh toán hóa đơn dịch vụ tại những nơi chấp nhận thẻ ATM hoặc máy POS.
- Liên kết với ví điện tử, hoặc ứng dụng đặt hàng online.
- Có thể thanh toán hóa đơn dễ dàng nhanh chóng thông qua ví điện tử hoặc internet banking.
- Chuyển tiền liên ngân hàng 24/7 tại ATM và ứng dụng chuyển tiền.
- Gửi tiết kiệm trực tiếp từ thẻ Debit.
- Các giao dịch sẽ được lưu trữ và sao kê khi cần thiết.
- Theo dõi và truy vấn số dư tại cây ATM hoặc Internet Banking
Ưu và nhược điểm của Debit Card
Ưu điểm | Nhược điểm |
An toàn và bảo mật | Phải nạp tiền thì mới sử dụng được, thẻ debit card không có chức năng chi tiêu trước, trả tiền sau |
Giao dịch thuận tiện, nhanh chóng | |
Rút tiền mặt dễ dàng | Không thể chi tiêu vượt quá số tiền trong thẻ |
Có thể hưởng lãi suất từ số tiền có trong thẻ |
Phân biệt thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng
Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng có những điểm giống và khác như thế nào? Hãy cùng tham khảo bảng dưới đây để phân biệt hai loại thẻ này nhé!
Tiêu chí so sánh | Thẻ ghi nợ | Thẻ tín dụng |
Phạm vi sử dụng |
Trong và ngoài nước |
|
Cấu tạo thẻ | Mặt trước: Mặt trước của thẻ có dòng chữ “Debit” kèm theo biểu tượng của tổ chức phát hành gồm logo ngân hàng và logo của tổ chức liên kết (Visa, Mastercard). Ngoài ra còn in các thông tin như tên chủ thẻ, số thẻ, thời gian hiệu lực thẻ. | Mặt trước: Mặt trước của thẻ có dòng chữ “Credit” (một số ngân hàng có thể không có) kèm theo một số thông tin như: Logo ngân hàng và logo thương hiệu liên kết phát hành (JCB, Visa, Mastercard), tên chủ thẻ, số thẻ, thời gian hiệu lực thẻ. |
Mặt sau: Có in dải băng từ chứa thông tin thẻ đã được mã hóa. | Mặt sau: In dãy số bảo mật CVV/CVC và ô chữ ký dành cho chủ thẻ (đây là yếu tố bảo mật nên chủ sở hữu cần đảm bảo không để lộ). | |
Mức chi tiêu | Chỉ có thể chi tiêu nhỏ hơn hoặc bằng số tiền có trong tài khoản. | Sẽ được chi tiêu dựa vào hạn mức ngân hàng cung cấp cho chủ thẻ.
Khách hàng có thể thanh toán mà không cần có tiền trong thẻ. Đến kỳ hạn thanh toán chủ thẻ sẽ phải nạp tiền và trả lại đầy đủ cho ngân hàng. |
Phí và lãi suất | Phí và lãi suất của Debit Card được quy định theo từng ngân hàng, bao gồm:
|
Thẻ tín dụng sẽ quy định mức phí và lãi suất áp dụng tùy theo ngân hàng phát hành thẻ, bao gồm:
Lưu ý: Nếu bạn thanh toán trễ hạn hoặc không đầy đủ dư nợ trong kỳ sao kê bạn sẽ trả lãi suất phát sinh. |
Điều kiện mở thẻ | Chỉ cần cung cấp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân. | Đối tượng mở thẻ là những người có công việc ổn định, có hồ sơ chứng minh thu nhập, sao kê thu nhập trung bình mỗi tháng, hợp đồng lao động, giấy tờ tài sản sở hữu…. |
Hạn mức của thẻ ghi nợ hiện nay
Thẻ ghi nợ khi giao dịch qua các kênh sẽ có hạn mức khác nhau:
Hạn mức rút tiền
- Hạn mức rút tiền qua máy ATM/CDM của thẻ Debit Card: Thông thường hạn mức sẽ là 20.000.000 vnd/giao dịch và 100.000.000vnd/ngày. Riêng với ngân hàng Vietcombank có hạn mức rút tiền là 5.000.000 vnd/giao dịch và tối đa 50.000.000 vnd/ngày.
- Hạn mức thẻ ghi nợ rút tiền tại quầy giao dịch: Một số ngân hàng như Timo, ngân hàng Bản Việt,…khách hàng có thể rút tối đa số tiền hiện có trong thẻ. Tuy nhiên, hạn mức rút tiền tối đa của ngân hàng Vietcombank là 40.000.000vnd.
Hạn mức chuyển tiền liên ngân hàng
Mỗi ngân hàng khác nhau sẽ có quy định về hạn mức chuyển tiền liên ngân hàng khác nhau. Do đó, bạn có thể truy cập website chính thức của ngân hàng đang sử dụng để kiểm tra hạn mức.
Khi nào nên mở thẻ ghi nợ (Debit Card)?
Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng và phạm vi sử dụng mà khách hàng có thể chọn mở loại thẻ ngân hàng phù hợp. Thẻ ghi nợ có mức phí rút tiền mặt khá thấp. Do đó nếu cần rút tiền mặt thường xuyên bạn có thể cân nhắc về việc sử dụng thẻ ghi nợ.
Kết luận
Những thông tin chi tiết về chức năng, ưu điểm, phân loại của thẻ ghi nợ đã được Topsanfx giới thiệu thông qua bài viết trên. Bên cạnh đó, bài viết cũng giúp bạn phân biệt điểm khác nhau giữa debit card và thẻ tín dụng. Hy vọng bài viết mang đến cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết.
Bài viết liên quan:
Thẻ Visa là gì? Hướng dẫn đăng ký thẻ Visa online
Ân hạn nợ gốc là gì? Nguyên tắc thực hiện ân hạn nợ gốc
Trái phiếu ngân hàng là gì? Top 6 trái phiếu ngân hàng sinh lời tốt
Lãi suất thả nổi là gì? Có nên vay ngân hàng theo lãi suất này hay không?