Vay tín chấp hay thế chấp là một hình thức vay vốn đã xuất hiện rất lâu trên thị trường và được nhiều người tham gia. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người nhầm lẫn giữa hai hình thức vay vốn này. Vì vậy, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về vay tín chấp trong bài viết dưới đây nhé!
Contents
- 1 Vay tín chấp là gì?
- 2 Các hình thức cho vay tín chấp
- 3 Điểm mạnh – Điểm yếu khi vay tín chấp
- 4 Lãi suất và cách tính lãi suất vay tín chấp
- 5 Điều kiện và thủ tục vay tín chấp
- 6 Các khoản phí cần lưu ý khi vay tín chấp
- 7 Các ngân hàng có lãi suất cho vay tín chấp thấp nhất
- 8 Vay tín chấp – nên hay không
- 9 Một số lưu ý khi vay tín chấp
- 10 Lời kết
Vay tín chấp là gì?
Vay tín chấp là hình thức cho vay vốn không cần tài sản đảm bảo. Các tổ chức tín dụng xét duyệt khoản vay dựa trên sự uy tín và mức thu nhập của người vay. Các yếu tố được các tổ chức tín dụng thẩm định khi cho vay tín chấp gồm:
- Uy tín của khách hàng: Địa vị, chức vụ của khách hàng trong công ty, địa vị xã hội
- Lịch sử tín dụng: Khách hàng đã từng vay nợ ở đâu chưa, hiện tại có đang vay ở đâu hay không, lịch sử trả nợ có tốt hay không, có nợ xấu hay không. Tổ chức tài chính, ngân hàng sẽ tra cứu được điểm tín dụng để quyết định có cho vay hay không thông qua CIC.
Dựa vào những yếu tố trên, ngân hàng và các tổ chức tín dụng sẽ đưa ra quyết định có cho khách hàng vay hay không, số tiền và thời gian vay vốn cụ thể.
Mục đích vốn vay tín chấp chủ yếu là dùng cho mục đích tiêu dùng như: mua sắm vật dụng gia đình, trang trí lại nhà cửa, làm đám cưới, đi du lịch, chữa bệnh…
Ví dụ: Ngân hàng ACB có sản phẩm vay tín chấp theo lương. Nếu như bạn có thu nhập cố định từ lương và có nhu cầu vay số tiền là 80 triệu đồng. Trong trường hợp này bạn sẽ không cần phải thế chấp nhà hay xe mà chỉ cần nộp các chứng từ như chứng minh thư, sổ hộ khẩu, hợp đồng lao động, bảng lương/sao kê lương để ngân hàng xét duyệt khoản vay của bạn.
Xem thêm: Vay vàng là gì?
Đặc điểm của vay tín chấp
- Số tiền vay tối đa: Thông thường, các ngân hàng và tổ chức tín dụng sẽ có hạn mức cho vay tối đa cho hình thức tín chấp là 10 triệu đến 500 triệu. Một số ngân hàng như HSBC hay LienVietPostBank cho vay tới 900 triệu – 1 tỷ đồng
- Thời gian vay: Từ 12 tháng đến 60 tháng
- Tài sản thế chấp: Không yêu cầu
- Thời gian duyệt hồ sơ: Khá nhanh, chỉ từ 8h đến 3 ngày làm việc
Phân biệt vay tín chấp và vay thế chấp
Nhìn chung có thể thấy vay tín chấp có những đặc điểm khá hấp dẫn. Tuy nhiên trong một số trường hợp như khách hàng có nhu cầu vốn vay lớn, muốn giảm chi phí vốn vay thì vay thế chấp sẽ có lợi thế hơn. Điều cần thiết là khách hàng cần phân biệt được hai hình thức vay này để áp dụng linh hoạt theo nhu cầu của mình.
Đặc điểm | Vay thế chấp | Vay tín chấp |
Tài sản đảm bảo | Phải có tài sản đảm bảo như nhà, đất, xe, sổ tiết kiệm… | Không yêu cầu tài sản đảm bảo |
Thời gian giải ngân | Từ 5 – 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | Từ 8 tiếng đến 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Thời gian vay | Có thể lên đến 35 năm | Tối đa 5 năm |
Số tiền vay | Theo nhu cầu thực tế và khả năng trả nợ | Tối đa 300 – 500 triệu |
Mục đích sử dụng vốn | Tiêu dùng, mua nhà, mua xe, sản xuất kinh doanh | Tiêu dùng |
Lãi suất | Thấp hơn | Cao hơn so với vay thế chấp |
Thủ tục, hồ sơ đăng ký | Đơn giản | Phức tạp |
Các tổ chức cho vay tín chấp
Hai đơn vị cung cấp dịch vụ cho vay tín chấp phổ biến nhất trên thị trường hiện tài chính là ngân hàng và các công ty tài chính. Lãi suất cho vay ở hình thức tín chấp sẽ thấp hơn các tổ chức tài chính, tuy nhiên, điều kiện và thủ tục tại các ngân hàng sẽ khắt khe hơn.
- Danh sách ngân hàng cho vay tín chấp: Hiện nay thì tất cả các ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam đều có sản phẩm cho vay tín chấp. Một số ngân hàng tiêu biểu có thể kể đến như Vietcombank, BIDV, Vietinbank, ACB, OCB, TPBank, LienVietPostBank, SHB, Sacombank, ngân hàng Quân Đội, HSBC, Hong Leong Bank, Shinhan Bank…
- Danh sách các công ty tài chính cho vay tín chấp: FE Credit, Home Credit, Easy Credit, Mirea Asset, Shinhan Finance…
Các hình thức cho vay tín chấp
Tín chấp là một trong những hình thức cho vay có các sản phẩm tín dụng đa dạng nhất hiện nay, với nhiều hình thức.
Vay tín chấp được chia làm nhiều loại và được xếp loại dựa trên điều kiện xét duyệt khoản vay. Bao gồm:
- Vay tín chấp theo lương
- Vay tín chấp theo sổ hộ khẩu
- Vay tín chấp theo cavet xe
- Vay tín chấp theo hợp đồng bảo hiểm
- Vay tín chấp theo sim
- Vay tín chấp theo hóa đơn điện nước
Về hình thức cấp vốn thì vay tín chấp sẽ được chia theo các hình thức như:
- Vay tín chấp trả góp: Cấp tiền vay cho khách hàng một lần. Sau đó khách hàng có trách nhiệm trả gốc và lãi đều hàng tháng.
- Vay thấu chi tín chấp: Khách hàng được cấp sẵn một hạn mức chi tiêu trong tài khoản thanh toán. Khi nào cần khách hàng có thể lấy ra để sử dụng. Ví dụ khách hàng được cấp hạn mức thấu chi là 50 triệu. Trong tài khoản của khách hàng lúc này chỉ có 5 triệu nhưng khách hàng hoàn toàn có thể chi tiêu số tiền lên đến 55 triệu.
- Cấp thẻ tín dụng: Đây là hình thức ngân hàng cấp cho khách hàng một chiếc thẻ trong đó có hạn mức chi tiêu nhất định. Khách hàng sẽ sử dụng chiếc thẻ này để thanh toán hóa đơn hàng hóa dịch vụ, rút tiền trong hạn mức cho phép. Hình thức này có ưu điểm là khách hàng sẽ được miễn lãi trong một khoảng thời gian từ 45 đến 55 ngày tùy loại thẻ.
Điểm mạnh – Điểm yếu khi vay tín chấp
Điểm mạnh của vay tín chấp
- Không yêu cầu tài sản đảm bảo: Vì vậy nếu như bạn hiện không sở hữu bất kỳ tài sản nào vẫn có thể vay vốn được.
- Thủ tục hồ sơ đơn giản: Hồ sơ vay vốn chỉ gồm có hồ sơ nhân thân và hồ sơ chứng minh thu nhập khá đơn giản.
- Giải ngân nhanh: Nếu bạn nộp đủ hồ sơ vay vốn ngay từ đầu thì chỉ 1 đến 2 ngày sau là có thể nhận được tiền vay.
Điểm yếu của vay tín chấp
- Lãi suất cao: Với hình thức vay này không tài sản để đảm bảo khoản vay mà chỉ dựa vào ý thức của người vay. Vì vậy lãi suất cho vay hình thức tín chấp thường khá cao để bù đắp một phần rủi ro trong quá trình thu hồi vốn. Ví dụ nếu như vay thế chấp lãi suất chỉ 8%/năm thì vay tín chấp lãi suất có thể lên đến 14%/năm thậm chí cao hơn nếu khách hàng vay tại công ty tài chính.
- Bị phạt ngay từ ngày chậm trả đầu tiên: Thông thường, khi vay thế chấp nếu khách hàng chậm trả trong phạm vi 10 ngày thì sẽ không bị tính phí phạt. Nhưng với khoản tín chấp thì dù chậm trả 1 ngày khách hàng sẽ bị phạt ngay. Một số ngân hàng tính phí phạt 200.000VND/lần chậm trả trong phạm vi 10 ngày.
Khi quyết định vay, người dùng cần phải tìm hiểu và lựa chọn thật kỹ nơi làm hồ sơ vay cũng như lãi suất của ngân hàng, tổ chức tín dụng đó có phù hợp hay không. Bên cạnh đó, khách hàng cũng nên đọc kỹ hợp đồng vay trước khi ký để đảm bảo hiểu rõ các điều khoản cũng như bảo vệ quyền lợi cho mình.
Lãi suất và cách tính lãi suất vay tín chấp
Lãi suất vay tín chấp tại ngân hàng và công ty tài chính có sự chênh lệch khá lớn. Thường lãi suất tại ngân hàng sẽ thấp hơn so với lãi suất tại công ty tài chính. Tuy nhiên điều kiện vay tại công ty tài chính lại đơn giản hơn.
Lãi suất vay tín chấp tại ngân hàng: Một số ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi như Vietinbank 8.1%/năm, Shinhan 6.9%/năm, Vietcombank 8.1%/năm.
Lãi suất vay tín chấp tại công ty tài chính: Từ 12% – 22%/năm.
Các khoản vay tín chấp thường được tính lãi trên 2 phương pháp là tính trên dư nợ giảm dần và trên dư nợ ban đầu:
Tính trên dư nợ ban đầu
Đây là cách tính lãi dựa trên số tiền vay ban đầu trong suốt thời gian khách hàng vay vốn. Chính vì vậy, số lãi phải trả hàng tháng sẽ luôn bằng nhau. Giả sử, khách hàng vay 100 triệu thì lãi suất sẽ luôn tính trên số tiền 100 triệu này. Dù đã trả được 50 triệu thì đơn vị cho vay vẫn sẽ tính lãi trên số tiền 100 triệu.
Tính lãi trên dư nợ giảm dần
Đây là cách tính lãi dựa trên số tiền còn nợ thực tế của khách hàng. Ví dụ khách hàng vay 100 triệu và đã trả được 30 triệu thì số lãi phải trả sẽ được tính trên số tiền là 100 triệu – 30 triệu = 70 triệu. Với cách tính này thì tiền lãi phải trả sẽ giảm dần theo thời gian.
Ví dụ về cách tính lãi trên dư nợ giảm dần và dư nợ ban đầu:
Giả sử khách hàng vay 50 triệu trong 12 tháng. Lãi suất trên dư nợ ban đầu áp ở mức 9%/năm. Lãi suất trên dư nợ giảm dần là 15,99%/năm.
Số tiền lãi, gốc và tổng số tiền phải trả hàng tháng của khách hàng theo hai phương pháp tính lãi được tính cụ thể như sau:
Tháng | Lãi trên dư nợ ban đầu | Lãi trên dư nợ giảm dần | ||||
Tiền gốc | Tiền lãi | Tổng | Tiền gốc | Tiền lãi | Tổng | |
1 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 3.870.056 | 666.250 | 4.536.306 |
2 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 3.921.625 | 614.681 | 4.536.306 |
3 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 3.973.880 | 562.426 | 4.536.306 |
4 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.026.832 | 509.474 | 4.536.306 |
5 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.080.490 | 455.816 | 4.536.306 |
6 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.134.862 | 401.444 | 4.536.306 |
7 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.189.960 | 346.347 | 4.536.306 |
8 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.245.791 | 290.516 | 4.536.306 |
9 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.302.366 | 233.940 | 4.536.306 |
10 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.359.695 | 176.611 | 4.536.306 |
11 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.417.788 | 118.518 | 4.536.306 |
12 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.476.655 | 59.651 | 4.536.306 |
Điều kiện và thủ tục vay tín chấp
Điều kiện vay tín chấp
Mỗi tổ chức tín dụng sẽ có điều kiện vay tín chấp riêng theo chính sách cho vay ở từng thời điểm. Nhưng nhìn chung khách hàng sẽ cần những điều kiện sau:
- Độ tuổi từ 22 – 60 tuổi
- Không có nợ xấu tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào
- Có hộ khẩu/KT3/Giấy tạm trú tại cùng địa bàn với đơn vị cho vay đang hoạt động
- Chứng minh thư/thẻ căn cước còn hiệu lực
- Thu nhập ổn định đủ khả năng trả nợ
Với ngân hàng thì sẽ yêu cầu khách hàng phải có thu nhập từ lương, thời gian công tác từ 12 tháng trở lên tại nơi làm việc hiện tại.
Hồ sơ cho vay tín chấp
Một bộ hồ sơ vay tín chấp gồm có những loại giấy tờ sau:
Hồ sơ pháp lý:
- Bản sao chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước
- Bản sao hộ khẩu/KT3/Sổ tạm trú
- Bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận độc thân
Hồ sơ chứng minh thu nhập
- Hợp đồng lao động
- Bảng lương 3 tháng gần nhất/sao kê lương
Tùy theo sản phẩm cho vay mà bạn có thể sẽ phải nộp thêm 1 trong những loại giấy tờ sau:
- Hợp đồng bảo hiểm
- Hóa đơn điện nước
- Cavet xe…
- Giấy phép đăng ký kinh doanh, sổ sách thu chi
Các khoản phí cần lưu ý khi vay tín chấp
Khi vay tiền từ các tổ chức cho vay thì không chỉ có chi phí lãi vay mà sẽ còn có một số khoản phí khác để ràng buộc, nâng cao trách nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ.
- Phí trả nợ trước hạn
Hầu như tất cả các khoản vay tín chấp đều sẽ bị phạt khi trả nợ trước thời gian quy định. Thông thường càng trả nợ sớm mức phí phạt sẽ càng cao. Ví dụ khách hàng trả nợ trước hạn trong vòng 3 năm thì phí là 5%, nhưng nếu trả trước 2 năm thì phí sẽ chỉ còn 4%.
- Phí phạt chậm trả
Đây là khoản phí phạt cho những khách hàng trả lãi và gốc chậm hơn so với thời gian quy định. Ví dụ kỳ thanh toán nợ gốc và lãi là ngày 25 hàng tháng thì khách hàng sẽ phải trả trước ngày 25. Nhưng nếu khách hàng trả sau ngày 25 thì sẽ bị phạt.
- Lãi suất chậm trả
Khi khoản vay bị chậm trả thì khách hàng sẽ không được tính lãi suất vay như ban đầu cam kết trong hợp đồng mà thay vào đó là mức lãi suất trả chậm. Lãi suất phạt trả chậm thường bằng 150% lãi suất trong hạn. Ví dụ lãi suất khoản vay là 10% thì lãi suất chậm trả sẽ là 15%.
Các ngân hàng có lãi suất cho vay tín chấp thấp nhất
- Ngân hàng VPBank
- Ngân hàng Techcombank
- Ngân hàng OCB
- Ngân hàng Vietcombank
- Ngân hàng Sacombank
- Ngân hàng TPBank
- Ngân hàng MSB
- Công ty tài chính SHB Finance
- Ngân hàng BIDV
- Công ty tài chính Mcredit
Vay tín chấp – nên hay không
Với những khách hàng có nhu cầu vay vốn nhanh, thủ tục đơn giản thì vay tiền với hình thức tín chấp là một hình thức cho vay hợp lý.
Tuy nhiên, khi đi vay, khách hàng cần phải tìm hiểu thật kỹ, lựa chọn những nơi vay vốn uy tín, mức lãi suất vừa phải và mọi thông tin đều nên được công khai, minh bạch.
Các ngân hàng là nơi vay tín chấp khá uy tín. Nhưng nếu không đủ điều kiện để vay tại ngân hàng thì có thể vay tại công ty tài chính. Tuy nhiên, cần lưu ý khi vay tại công ty tài chính thì cần tìm hiểu rõ ràng mọi quy định liên quan đến khoản vay để tránh gặp rắc rối về sau.
Một số lưu ý khi vay tín chấp
- Tham khảo lãi suất nhiều nơi
Mỗi ngân hàng và tổ chức tín dụng khác nhau sẽ có mức lãi suất và kỳ hạn cũng như thủ tục khác nhau. Vì vậy, khách hàng nên tham khảo lãi suất vay ở nhiều nơi để lựa chọn được nơi vay vốn với chi phí hợp lý nhất.
- Tính toán khả năng trả nợ trước khi vay
Các khoản vay tín chấp có phí phạt và lãi suất phạt trả nợ trước hạn khá cao. Do đó, khách hàng cần tính toán khả năng trả nợ của mình để đảm bảo luôn trả đúng hạn trong thời gian vay vốn, tránh phát sinh thêm chi phí liên quan tới việc chậm trả.
Ví dụ thu nhập của khách hàng là 10 triệu thì khách hàng chỉ nên dùng tối đa 4 – 5 triệu cho việc trả nợ hàng tháng. Số tiền còn lại vừa để lo sinh hoạt, vừa để phòng trường hợp cần tiền đột xuất do ốm đau, cưới xin.
- Phí tất toán trước hạn
Nếu khách hàng dư tiền và muốn trả nợ trước hạn khoản vay thì cần lưu ý rằng trả trước hạn sẽ bị tính phí phạt. Mức phí phạt này thường giao động từ 3% – 5% số tiền trả trước hạn. Giả sử, khách hàng trả nợ trước hạn 30 triệu, phí phạt là 4% thì khách hàng sẽ mất khoản phí là 1,2 triệu đồng.
- Nên cân nhắc vay thế chấp nếu muốn vay một số tiền lớn
Nhìn chung vay tín chấp chỉ phù hợp với những khách hàng cần tiền gấp và không có tài sản đảm bảo vì chi phí lãi vay khá cao. Nếu như bạn cần vay một khoản vay lớn và đủ khả năng trả nợ thì nên vay thế chấp để được lãi suất tốt hơn. Nếu như không có tài sản đảm bảo đứng tên mình thì có thể cân nhắc nhờ bố mẹ, anh em trong nhà cho mượn tài sản đảm bảo để vay thế chấp.
Lời kết
Trên đây là những thông tin về hình thức cho vay tín chấp cũng như những thủ tục cần thiết khi vay tín chấp. Rất mong bài viết này có thể mang đến những thông tin hữu ích cho bạn. Chúc bạn thành công!