Công ty cổ phần là gì? Đặc điểm của công ty ra sao? Cách thức thành lập công ty như thế nào? Cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì? Công ty cổ phần có điểm gì giống và khác so với công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây, Topsanfx sẽ giải đáp những thắc mắc này cho bạn nhé!
Contents
Công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần (Joint Stock Company) là doanh nghiệp mà trong đó vốn điều lệ của doanh nghiệp sẽ được chia làm những phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông của doanh nghiệp có thể là tổ chức hoặc cá nhân, tối đa là 3 cổ đông. Những cổ đông này sẽ chịu trách nhiệm cho các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã đóng góp. Họ có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần họ có cho người khác trừ một số trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật doanh nghiệp 2020.
Lợi nhuận bình quân là gì? Lợi nhuận bình quân phụ thuộc vào yếu tố nào?
Lợi nhuận trước thuế là gì? Công thức tính EBIT
Doanh thu là gì? Công thức tính doanh thu chính xác nhất
Thị trường ngách là gì? Tìm hiểu về thị trường ngách
Đặc điểm của công ty cổ phần
Cổ đông
Cổ đông của công ty cổ phần là những người sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty. Số cổ đông tối thiểu là 3, số lượng tối đa không giới hạn.
Cổ đông sáng lập
Cổ đông sáng lập là những cổ đông sở hữu ít một cổ phần phổ thông, nằm trong danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần. Có thể hiểu cổ đông sáng lập được hiểu là những người đầu tiên đứng ra góp vốn để thành lập công ty. Đối với công ty cổ phần mới thành lập cần phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập. Các cổ đông này phải cùng nhau mua ít nhất 20% tổng cổ phần phổ thông và được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
Cổ đông phổ thông
Vốn của công ty cổ phần sẽ được chia làm nhiều phần bằng nhau và được gọi là cổ phần. Những người sở hữu cổ phần phổ thông được hiểu đơn giản là cổ đông phổ thông.
Cổ đông ưu đãi
Gồm có:
- Cổ đông ưu đãi biểu quyết: Là những người sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết với số phiếu biểu quyết nhiều hơn cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết sẽ do Điều lệ công ty quyết định.
- Cổ đông ưu đãi cổ tức: Là những cổ đông sở hữu cổ phần và được trả cổ tức cao hơn so mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc là mức ổn định hằng năm.
- Cổ đông ưu đãi hoàn lại: Là những cổ đông sở hữu cổ phần mà công ty hoàn lại vốn đóng góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo điều kiện của cổ phần ưu đãi hoàn lại được ghi tại cổ phiếu.
- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi khác: sẽ được quy định tại Điều lệ của công ty
Vốn điều lệ của công ty
Vốn điều lệ của Joint Stock Company vào lúc đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi tại điều lệ công ty
Vốn này sẽ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phiếu. Mua một hoặc nhiều cổ phiếu là cách để tổ chức hoặc cá nhân tham gia vào công ty.
Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần
Công ty cổ phần có thể chọn một trong hai mô hình sau:
- Mô hình thứ nhất gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Nếu công ty có dưới 11 cổ đông, đồng thời các cổ đông này là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì Ban kiểm soát là không cần thiết.
- Mô hình thứ hai gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Mô hình này cần có ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị.
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Họ có quyền biểu quyết và sẽ họp thường niên mỗi năm một lần.
Khả năng huy động vốn
Công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt, có thể huy động vốn từ các khoản vay tổ chức, cá nhân và ngoài nước hoặc huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Với lợi thế huy động vốn linh hoạt, cá nhân, tổ chức thành lập công ty cổ phần để họ có thể chủ động hơn về nguồn vốn khi có nhu cầu.
Ưu nhược điểm của công ty cổ phần
Ưu điểm của công ty cổ phần
- Không hạn chế về số lượng cổ đông giúp cho nhiều chủ thể khác có điều kiện mua cổ phần để tham gia vào công ty.
- Khả năng hoạt động rộng rãi gần như thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Cổ đông trong công ty có thể tự do chuyển nhượng, mua bán cổ phần thông qua việc bán cổ phiếu tại thị trường chứng khoán.
- Hiệu quả hoạt động cao do có tính độc lập giữa quản lý và sở hữu
- Những cổ đông góp phần vào công ty được bổ nhiệm vị trí quản lý trong công ty được tính lương, thưởng vào chi phí hoạt động công ty để giảm thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải đóng.
Nhược điểm của công ty cổ phần
Do công ty cổ phần có tính chất “đối vốn” nên việc quản lý, điều hành công ty phức tạp hơn công ty trách nhiệm hữu hạn. Số lượng cổ đông có thể rất lớn nên sẽ có sự phân hóa thành các nhóm cổ đông đối kháng nhau về lợi ích.
Việc thành lập và quản lý công ty cũng phức tạp hơn các công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi những quy định của pháp luật.
So sánh công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên
Công ty cổ phần | Công ty TNHH 2 thành viên | ||
Điểm giống |
|
||
Điểm khác | Số lượng cổ đông/thành viên | Tối thiểu là 3, không giới hạn tối đa | Số lượng không vượt quá 5 thành viên |
Chuyển nhượng cổ phần vốn góp/cổ phần | Cổ đông có thể tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác | Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của Luật doanh nghiệp | |
Khả năng huy động vốn | Có quyền phát hành chứng khoán để huy động vốn | Không được quyền phát hành chứng khoán để huy động vốn | |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất | Đại hội đồng cổ đông | Hội đồng thành viên |
Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Các thủ tục thành lập công ty:
Bước 1: Thực hiện thu thập thông tin và soạn thảo hồ sơ
Các thông tin quan trọng cần lưu ý:
- Tên công ty đẹp, dễ nhớ
- Ngành nghề kinh doanh đăng ký
- Trụ sở địa chỉ công ty cần phải chính xác số
- Vốn điều lệ
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tuyến
Người đại diện sẽ kê khai, nộp hồ sơ thành lập công ty trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Sau đó, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ và trả thông báo (Phiếu hẹn kết quả) qua email. Cuối cùng, phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đến doanh nghiệp qua email (thời hạn 03 ngày).
Bước 3: Nộp hồ sơ bản cứng trực tiếp và nộp phí, lệ phí
Bước 4: Khắc con dấu doanh nghiệp và công bố mẫu con dấu
Doanh nghiệp có thể tự thiết kế, khắc dấu hoặc thuê đơn vị được cấp phép thực hiện (con dấu cần chứa hai nội dung tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp). Đồng thời, con dấu doanh nghiệp không được trùng hay gây nhầm lẫn với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Sau khi khắc dấu xong doanh nghiệp phải công bố mẫu dấu mới được sử dụng.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:
- Mẫu đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Bản dự thảo điều lệ công ty (bao gồm những thông tin như: họ và tên, chữ ký của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện ủy quyền cổ đông sáng lập là tổ chức).
Danh sách các cổ đông sáng lập:
- Danh sách các cổ đông sáng lập lập công ty theo mẫu.
- Danh sách các cổ đông là những nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu.
- Danh sách những người đại diện theo ủy quyền cổ đông là tổ chức nước ngoài theo mẫu.
Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường với trường hợp là doanh nghiệp xã hội.
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấp phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội, quỹ xã hội (áp dụng với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội, quỹ xã hội).
Bản sao các giấy tờ:
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của các cổ đông.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp đối với tổ chức là cơ quan nhà nước) kèm theo văn bản uỷ quyền có chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, các nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư.
Lưu ý:
Nếu người nộp hồ sơ là người được ủy quyền chứ không phải chủ sở hữu doanh nghiệp cần nộp bản sao hợp lệ. Một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân gồm có:
- Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu đang còn hiệu lực.
- Người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài/các giấy tờ tùy thân có giá trị thay thế còn hiệu lực.
Đồng thời cần có văn bản ủy quyền cho mỗi cá nhân làm thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc công chứng, chứng thực).
Công ty cổ phần phát hành loại chứng khoán nào?
Việc phát hành chứng khoán là hành động thực hiện huy động vốn hữu hiệu của doanh nghiệp. Vậy loại chứng khoán mà công ty cổ phần phát hành là loại nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 111 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, đối với loại hình doanh nghiệp là Công ty cổ phần thì được phép phát hành cổ phần, trái phiếu, chứng khoán khác của công ty.
Kết luận
Bài viết chia sẻ thông tin chi tiết về công ty cổ phần, đặc điểm, những giấy tờ hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập và thủ tục thành lập công ty cổ phần. Hy vọng bài viết trên mang đến cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết cùng Topsanfx.
Bài viết liên quan:
M&A là gì? Top 5 thương vụ M&A nổi tiếng ở Việt Nam
OPEX là gì? Top 4 cách tối ưu chi phí hoạt động doanh nghiệp cần biết
Chu kỳ kinh tế là gì? Nguyên nhân và biện pháp đối phó với chu kỳ kinh tế
Khẩu vị rủi ro là gì? Làm thế nào để xác định khẩu vị rủi ro chính xác nhất?